- Mẫu ngoáy dịch tỵ hầu, dịch họng, nước bọt hoặc các loại mẫu bệnh phẩm theo khuyến cáo của nhà sản xuất. RT-PCR - Lấy dịch mũi họng, tỵ hầu hoặc dịch phế quản để làm xét nghiệm . 6/ Mức độ phức tạp của xét nghiệm . Test nhanh kháng nguyên
cash. Trắc nghiệmCâu 1 Đường SAS dịch chuyển sang phải khi?Thuế đối với các yếu tố sản xuất giảmCâu 2 Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái?Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương laiCâu 3 Chính sách tài khóa và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho?Đường tổng cầu dịch chuyển sang phảiCâu 4 Dầu mỏ là ví dụ về?Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo đượcCâu 5 Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải khi?Nguồn vốn tích lũy của nền kinh tế tăng, công nghệ sản xuất hiện đại hơn và nguồn lao động tăng, trình độ chuyên môn của người lạo động được nâng 6 Đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi?Các trường hợp trên đều đúng Chính phủ giảm thuế thu nhập, Chính phủ tăng chi cho giáo dục và quốc phòng, Chi tiêu của các hộ gia đình tăng lên nhờ những dự kiến tốt đẹp về tương laiCâu 7 Chính sách ổn định hóa kinh tế nhằm?Kiềm chế lạm phát, ổn định tỉ giá hối đoái, giảm thất nghiệp và giảm lao động của GDP thực tế, duy trì cán cân thương mại cân bằngCâu 8 Điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái?Giá các yếu tố đầu vào tăngCâu 9 Đường tổng cung dài hạn LAS là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa các mức giá chung và sản lượng mà tại đó?Thị trường lao động cân bằng, đồng thời các doanh nghiệp đều đạt lợi nhuận tối đaCâu 10 Câu nào sau đây không thể hiện tính chất quan trọng của lý thuyết kinh tế?Lý thuyết kinh tế áp dụng với tất cả các điều kiện
CHƯƠNG 11. Đường AS dịch chuyển sang phải khi A. Tăng chi tiêu cho quốc phòngB. Giảm thuế thu nhâpC. Giảm thuế đầu vào của SXD. Tăng lãi suất2. Đ ường AD dịch chuyển sang phải khi A. Tăng chi tiêu cho quốc phòngB. Tăng thuế thu nhậpC. Giảm thuế đầu vào của SXD. Tất cả đều đúng3. Đường AD dịch chuyển là do các yếu tố nào sau đây thay đổi A. Năng lực SX của quốc giaB. Mức giá chung trong nền kinh tếC. Lãi suấtD. Sản lượng tiềm năng4. Yếu tố nào sau đâ y chỉ ảnh hưởng đến đường tổng cung trong ngắn hạn A. Nguồn nhân lựcB. Công nghệC. Tiền lương danh nghĩaD. Phát hiện các loại tài nguyên mới5. Khi nền kinh tế hoạt động dưới mức toàn dụng, chính sách gia tăng tổng cầu sẽ làmA. Giá cả và sản lượng đều tăng, nhưng giá tăng nhanh hơnB. Giá cả và sản lượng đều tăng, nhưng sản lượng tăng nhanh hơnC. Giá cả và sản lượng tăng cùng tỷ lệD. Giá cả và sản lượng giảm6. Ở mức sản lượng toàn dụng thì các nguồn lực A. Không có thất nghiệp
Bộ đề thi trắc nghiệm có đáp án môn Kinh tế vĩ mô. Nội dung bao gồm 788 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án được phân thành 8 phần như sau Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày lỗi chính tả, dấu câu… và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm. Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 3 gồm 99 câu trắc nghiệm + đáp án bên dưới. MACRO_2_P3_1 Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm ● Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn. ○ Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng giảm cung về lao động trong khu vực không có công đoàn ○ Giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn. ○ Tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn. MACRO_2_P3_2 Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng? ○ Đó là mức tiền lương do chính phủ quy định doanh nghiệp trả lương cho công nhân càng thấp càng tốt. ○ Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho công nhân trở nên vô trách nhiệm. ○ Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân. ● Việc trả tiền lương theo mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân. MACRO_2_P3_3 Chính sách nào sau đây của chính phủ không thể giảm được tỉ lệ thất nghiệp? ○ Thành lập các trung tâm giới thiệu việc làm. ○ Hỗ trợ kinh phí cho các chương trình đào tạo lại các công nhân bị thất nghiệp. ○ Giảm tiền lương tối thiểu. ● Tăng trợ cấp thất nghiệp. MACRO_2_P3_4 Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời? ○ Mở rộng các chương trình đào tạo nghề. ● Tăng trợ cấp thất nghiệp. ○ Giảm tiền lương tối thiểu. ○ Phổ biến rộng rãi thông tin về các công việc cần tuyển người làm. MACRO_2_P3_5 Thất nghiệp tạm thời không phát sinh trong trường hợp nào dưới đây? ○ Sinh viên mới tốt nghiệp đi tìm việc làm. ○ Một số doanh nghiệp bị phá sản. ○ Một số công nhân từ bỏ công việc hiện tại để tìm việc làm mới. ● Các công nhân từ bỏ các công việc hiện tại và thôi không tìm việc nữa. MACRO_2_P3_6 Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển xuất hiện khi ○ Tiền lương hoàn toàn linh hoạt. ● Các công việc chỉ có hạn. ○ Cầu về lao động vượt quá cung về lao động tại mức lương hiện hành. ○ Thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo. MACRO_2_P3_7 Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do ○ Công đoàn ○ Luật về tiền lương tối thiểu. ○ Tiền lương hiệu quả. ● Tất cả các câu trên đều đúng MACRO_2_P3_8 Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn? ○ Tiền lương cao hơn cho phép công nhân mua được thức ăn giàu dinh dưỡng hơn. ○ Tiền lương cao hơn thu hút được các công nhân có chất lượng cao hơn. ○ Tiền lương cao hơn có thể làm tăng nỗ lực của công nhân do làm tăng chi phí mất việc. ● Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ. MACRO_2_P3_9 Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa ○ Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế. ○ Thu nhập thực tế và GDP thực tế. ● Mức giá chung và tổng lượng cầu. ○ Mức giá chung và GDP danh nghĩa. MACRO_2_P3_10 Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa ○ Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế. ○ Thu nhập thực tế và GDP thực tế. ● Mức giá chung và tổng lượng cung. ○ Mức giá chung và GDP danh nghĩa. MACRO_2_P3_11 Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cầu ○ Lãi suất. ● Mức giá chung. ○ Thuế thu nhập. ○ Cung tiền. MACRO_2_P3_12 Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cung ○ Giánhiên liệu nhập khẩu. ● Mức giá chung. ○ Thuế đánh vào nguyên liệu. ○ Tiền công. MACRO_2_P3_13 Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là ○ Đường tổng cầu dịch trái. ○ Đường tổng cầu dịch phải. ○ Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu. ● Sẽ có sự di chuyển lênp hía trên dọc một đường tổng cầu MACRO_2_P3_14 Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là ○ Đường tổng cầu dịch phải. ○ Đường tổng cầu dịch trái. ● Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu. ○ Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu. MACRO_2_P3_15 Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá cónghĩa là ○ Đường tổng cung dịch phải. ○ Đường tổng cung dịch trái. ○ Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cung. ● Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cung. MACRO_2_P3_16 Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là ○ Đường tổng cung dịch phải. ○ Đường tổng cung dịch trái. ● Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cung. ○ Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cung. MACRO_2_P3_17 Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của cung tiền danh nghĩa có nghĩa là ● Đường tổng cầu dịch phải. ○ Đường tổng cầu dịch trái. ○ Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu. ○ Sẽ có sự di chuyển xuống lên phía trên dọc một đường tổng cầu. MACRO_2_P3_18 Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung tiền danh nghĩa có nghĩa là ○ Đường tổng cầu dịch phải. ● Đường tổng cầu dịch trái. ○ Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu. ○ Sẽ có sự di chuyển xuống lên phía trên dọc một đường tổng cầu. MACRO_2_P3_19 Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho ○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. ○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái. ● Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái ○ Đường tổng cung dịch chuyển sang phải. MACRO_2_P3_20 Chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho ● Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. ○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái. ○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái ○ Đường tổng cung dịch chuyển sang phải. MACRO_2_P3_21 Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã “thích ứng” với một cú sốc cung bất lợi nếu họ ● Tăng tổng cầu và làm giá tăng hơn nữa. ○ Làm giảm tổng cầu và làm giá giảm. ○ Làm giảm tổng cung ngắn hạn ○ Để nền kinh tế tự điều chỉnh. MACRO_2_P3_22 Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế ○ Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái. ○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế. ● Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế. ○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế. MACRO_2_P3_23 Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi trong nền kinh tế ● Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái. ○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế. ○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế. ○ Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế. MACRO_2_P3_24 Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết ○ Mức giá cố định. ● Giá các yếu tố sản xuất cố định. ○ Sản lượng cố định. ○ Lợi nhuận cố định. MACRO_2_P3_25 Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng ○ Giảm khi sản lượng tăng. ○ Không thay đổi khi sản lượng tăng. ● Tăng khi sản lượng tăng. ○ Cả 3 ý kiến trên. MACRO_2_P3_26 Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì ○ Nhu cầu về tiêu dùng ít co dãnvới giá cả ở mức sản lượng thấp. ● Các doanh nghiệp có các nguồn lực chưa sử dụng. ○ Lợi nhuận thông thường cao ở phần này của đường tổng cung do đó các doanh nghiệp sẵn sàng mở rộng sản xuất. ○ Sản lượng cố định. MACRO_2_P3_27 Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng ● Tăng mức giá sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế. ○ Tăng giá sẽ cho phép nền kinh tế đạt được một mức sản lượng cao hơn. ○ Tăng giá sẽ khuyến khích đổi mới công nghệ và do vậy là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. ○ Đường tổng cung dài hạn không bao giờ thay đổi vị trí. MACRO_2_P3_28 Một lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là ○ Mọi người chuyển sang mua sản phẩm thay thế khi giá cả của một loại hàng nào đó mà họ đang tiêu dùng tăng. ○ Giống với lý do làm cho đường cầu đối với một mặt hàng cụ thể có độ dốc âm. ● Dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và sẵn sàng mua nhiều hàng hơn. ○ Khi mức giá trong nước tăng, mọi người sẽ chuyển từ mua hàng ngoại sang mua hàng sản xuất trong nước. MACRO_2_P3_29 Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì ○ Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên. ○ Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắmgiữ và tiêu dùng giảm đi. ● Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên. ○ Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm. MACRO_2_P3_30 Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì ○ Mức giá cao hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên. ○ Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắmgiữ và tiêu dùng giảm đi. ○ Mức giá cao hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng. ● Mức giá cao hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm. MACRO_2_P3_31 Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì ● Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên. ○ Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắmgiữ và tiêu dùng giảm đi. ○ Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi. ○ Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên MACRO_2_P3_32 Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì ○ Mức giá cao hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên. ● Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi. ○ Mức giá cao hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm. ○ Mức giá cao hơn làm giảm lượng tiền cầngiữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng. MACRO_2_P3_33 Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì ○ Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên. ○ Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi. ● Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn. ○ Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua ít hàng của nước A hơn. MACRO_2_P3_34 Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì ○ Mức giá cao hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên. ○ Mức giá cao hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi. ● Mức giá trong nước cao hơn làm cho một số người tiêu dùng chuyển từ mua hàng nội sang mua hàng ngoại. ○ Mức giá trong nước cao hơn làm cho một số người tiêu dùng chuyển từ mua hàng ngoại sang mua hàng nội. MACRO_2_P3_35 Yếu tố nào sau đây không phải là lý do giải thích đường tổng cầu dốc xuống? ○ Hiệu ứng của cải. ○ Hiệu ứng lãi suất. ○ Hiệu ứng tỉ giá hối đoái. ● Sự thay đổi các biến danh nghĩa không tác động đến các biến thực tế. MACRO_2_P3_36 Trong mô hình AS-AD, 2 điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang phải? ● Giảm thuế thu nhập cá nhân. ○ Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai. ● Tăng cung tiền danh nghĩa. ○ Tăng thuế thu nhập cá nhân. MACRO_2_P3_37 Trong mô hình AS-AD, điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang trái? ○ Giảm thuế thu nhập cá nhân. ● Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai. ○ Tăng cung tiền danh nghĩa. ○ Câu 1 và 3 đúng. MACRO_2_P3_38 Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên phải của đường tổng cầu có thể làm cho ● Sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảm. ○ Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều tăng. ○ Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều giảm. ○ Sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăng. MACRO_2_P3_39 Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên trái của đường tổng cầu có thể làm cho ○ Sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảm. ○ Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều tăng. ○ Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều giảm. ● Sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăng. MACRO_2_P3_40 Trong mô hình AD-AS, sự cắt giảm mức giá làm tăng cung tiền thực tế và tăng lượng tổng cầu được biểu diễn bằng ○ Sự dịch chuyển của đường AD sang phải. ○ Sự dịch chuyển của đường AD sang trái. ● Sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới. ○ Sự trượt dọc đường AD lên phía trên. MACRO_2_P3_41 Trong mô hình AD-AS, sự gia tăng mức giá làm giảm cung tiền thực tế và giảm lượng tổng cầu được biểu diễn bằng ○ Sự dịch chuyển của đường AD sang phải. ○ Sự dịch chuyển của đường AD sang trái. ○ Sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới. ● Sự trượt dọc đường AD lên phía trên. MACRO_2_P3_42 Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng đứng, do đó trong dài hạn ○ Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cầu. ○ Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cung. ● Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được quyết định bởi tổng cầu. ○ Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cầu, còn mức giá được quyết định bởi tổng cung. MACRO_2_P3_43 Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái? ○ Tiền lương tăng. ○ Giá cả các nguyên liệu thiết yếu tăng. ○ Năng suất lao động giảm. ● Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai. MACRO_2_P3_44 Điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái? ○ Tiến bộ côngnghệ. ● Giá các yếu tố đầu tăng. ○ Tổng cầu giảm. ○ Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai. MACRO_2_P3_45 Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện khi ○ Đường tổng cung dịch chuyển sang phải. ● Đường tổng cung dịch chuyển sang trái. ○ Đường tổng cầu dịch trái. ○ Đường tổng cầu dịch phải. MACRO_2_P3_46 Khi OPEC tăng giá dầu, thì ○ Tỉ lệ lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng. ○ GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm. ○ Thu nhập quốc dân được phân phối lại từ các nước nhập khẩu dầu sang các nước xuất khẩu dầu. ● Tất cả các câu trên. MACRO_2_P3_47 Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn ○ Sự thay đổi khối lượng tư bản. ○ Sự thay đổi công nghệ. ● Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa. ○ Sự thay đổicung về lao động. MACRO_2_P3_48 Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm. Khi đó đường AS ngắn hạn, ● Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang trái. ○ Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang phải. ○ Không thay đổi vị trí, nhưng đường AS dài hạn dịch chuyển sang trái. ○ Sẽ dịch chuyển sang trái, nhưng đường AS dài hạn không thay đổi vị trí. MACRO_2_P3_49 Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển ○ Cả đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cầu sang phải. ○ Đường tổng cung ngắn hạn sang phải, nhưng đường tổng cung dài hạn không thay đổi vị trí. ○ Đường tổng cung dài hạn sang phải, nhưng đường tổng cung ngắn hạn không thay đổi vị trí. ● Cả hai đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải. MACRO_2_P3_50 Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý rằng ○ Sản lượng thực tế phải bằng sản lượng tiềm năng. ● Đường AS nằm ngang. ○ Đường AS thẳng đứng. ○ Đường AD thẳng đứng. MACRO_2_P3_51 Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu ○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. ● Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. ○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái. ○ Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái. MACRO_2_P3_52 Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu ● Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. ○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. ○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái. ○ Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái. MACRO_2_P3_53 Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu ○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. ● Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải. ○ Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái. ○ Cả đường tổng cầu và tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải. MACRO_2_P3_54 Khi chính phủ tăng thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu ○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. ○ Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải. ● Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái. ○ Cả đường tổng cầu và tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải. MACRO_2_P3_55 Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, trong dài hạn, một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm ○ Mức giá tăng và sản lượng tăng. ○ Mức giá giảm và sản lượng giảm. ● Mức giá tăng và sản lượng không đổi. ○ Mức giá giảm và sản lượng không đổi. MACRO_2_P3_56 Giả sử ban đầu một nền kinh tế nhập khẩu dầu mỏ đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Sau đó giá dầu trên thế giới tăng mạnh. NHTW đã đối phó bằng cách tăng cung tiền. So với trạng thái ban đầu, trong dài hạn ○ Thất nghiệp sẽ tăng và lạm phát sẽ giảm. ○ Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ tăng. ○ Thất nghiệp và lạm phát sẽ không thay đổi. ● Thất nghiệp có thể không thay đổi, nhưng lạm phát sẽ tăng. MACRO_2_P3_57 Muốn đưa giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch định chính sách cần ● Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt. ○ Giảm thuế thu nhập. ○ Tăng chi tiêu chính phủ. ○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng. MACRO_2_P3_58 Muốn đưa giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch định chính sách cần ○ Tăng cung tiền. ○ Giảm thuế thu nhập. ○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng. ● Tất cả các câu trên đều đúng. MACRO_2_P3_59 Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Với đường tổng cung ngắn hạn có độ dốc dương, sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu sẽ làm tăng ● Sản lượng và mức giá. ○ Tỉ lệ thất nghiệp và sản lượng. ○ Tỉ lệ thất nghiệp và mức giá. ○ Câu 2 và 3. MACRO_2_P3_60 Nếu đường tổng cung là thẳng đứng, tổng cầu tăng làm tăng chọn 2 đáp án đúng ○ GDP thực tế ● GDP danh nghĩa ● mức giá ○ lãi suất MACRO_2_P3_61 Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn đưa lạm phát trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, họ cần phải ● Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt. ○ Giảm thuế. ○ Tăng chi tiêu chính phủ. ○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng. MACRO_2_P3_62 Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn đưa sản lượng trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, họ có thể ○ Giảm thuế. ○ Tăng chi tiêu chính phủ. ○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng. ● Tất cả các câu trên. MACRO_2_P3_63 Nhân tố nào dưới đây có thể ảnh hưởng đến cả GDP thực tế và GDP tiềm năng? ○ Tiến bộ công nghệ. ○ Tăng khối lượng tư bản. ○ Tăng lực lượng lao động. ● Tất cả các câu trên. MACRO_2_P3_64 Tiết kiệm nhỏ hơn không khi các hộ gia đình ○ Chi tiêu ít hơn thu nhập khả dụng. ○ Chi tiêu nhiều hơn tiết kiệm. ○ Tiết kiệm nhiều hơn chi tiêu. ● Chi tiêu nhiều hơn thu nhập khả dụng. MACRO_2_P3_65 Tiết kiệm lớn hơn không khi các hộ gia đình ● Chi tiêu ít hơn thu nhập khả dụng. ○ Chi tiêu nhiều hơn tiết kiệm. ○ Tiết kiệm nhiều hơn chi tiêu. ○ Chi tiêu nhiều hơn thu nhập khả dụng. MACRO_2_P3_66 Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng ○ Tổng tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng. ● Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng. ○ Tổng tiêu dùng chia cho tổng thu nhập khả dụng. ○ Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho tiết kiệm. MACRO_2_P3_67 Xu hướng tiết kiệm cận biên được tính bằng ○ Tổng tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng. ● Sự thay đổi của tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng. ○ Tổng tiết kiệm chiacho tổng thu nhập khả dụng. ○ Sự thay đổi của tiết kiệm chiacho tiêu dùng. MACRO_2_P3_68 Xu hướng tiêu dùng cận biên ○ Có giá trị âm khi tiêu dùng lớn hơn thu nhập khả dụng. ○ Phải có giá trị lớn hơn 1. ● Phải có giá trị giữa 0 và 1. ○ Phải có giá trị trong khoảng 1/2 đến 1. MACRO_2_P3_69 Xu hướng tiết kiệm cận biên ○ Có giá trị âm khi tiết kiệm nhỏ hơn không. ○ Phải có giá trị lớn hơn 1. ● Phải có giá trị giữa 0 và 1. ○ Phải có giá trị trong khoảng 1/2 đến 1. MACRO_2_P3_70 Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa ● Mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình. ○ Mức tiêu dùng và mức tiết kiệm của các hộ gia đình. ○ Mức tiết kiệm và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình. ○ Mức tiêu dùng của các hộ gia đình và mức GDP thực tế. MACRO_2_P3_71 Đường tiết kiệm mô tả mối quan hệ giữa ○ Mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình. ○ Mức tiết kiệm và mức tiêu dùng của các hộ gia đình. ● Mức tiết kiệm và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình. ○ Mức tiết kiệm của các hộ gia đình và mức GDP thực tế. MACRO_2_P3_72 “Điểm vừa đủ” trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó ○ Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp. ○ Tiết kiệm của cáchộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp. ○ Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng tiết kiệm của các hộ gia đình. ● Tiêu dùng bằng với thu nhập khả dụng. MACRO_2_P3_73 Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia đình tăng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình đó ○ Bằng 1. ● Bằng 0,75. ○ Mang giá trị âm. ○ Bằng 1,33. MACRO_2_P3_74 Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của một hộ gia đình tăng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiết kiệm cận biên của hộ gia đình đó ● Bằng 0,25. ○ Mang giá trị âm. ○ Bằng 1,33. ○ Không đủ dữ liệu để tính. MACRO_2_P3_75 Giả sử thu nhập khả dụng bằng 800; tiêu dùng tự định bằng 100; xu hướng tiết kiệm cận biên bằng 0,3. Tiêu dùng bằng ○ 590 ○ 490 ● 660 ○ 560 MACRO_2_P3_76 Giả sử thu nhập khả dụng bằng 800; tiêu dùng tự định bằng 100; xu hướng tiết kiệm cận biên bằng 0,3. ○ 100 ● 140 ○ 460 ○ 660 MACRO_2_P3_77 Nếu xuất khẩu là X bằng 400,và hàm nhập khẩu là IM = 100 + 0,4Y, thì hàm xuất khẩu ròng là ○ NX = 500 + 0,4Y. ○ NX = 500 – 0,4Y. ○ NX = 300 + 0,6Y. ● NX = 300 – 0,4Y. MACRO_2_P3_78 Nếu xuất khẩu là X bằng 800,và hàm nhập khẩu là IM = 200 + 0,3Y, thì hàm xuất khẩu ròng là ○ NX = 1000 + 0,3Y. ○ NX = 1000 – 0,3Y. ○ NX = 600 + 0,7Y. ● NX = 600 – 0,3Y. MACRO_2_P3_79 Chi tiêu tự định ○ Luôn phụ thuộc vào mức thu nhập. ○ Không phải là thành phần của tổng cầu. ● Không phụ thuộc vào mức thu nhập. ○ Cao hơn khi thu nhập lớn hơn. MACRO_2_P3_80 Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu, sản lượng cân bằng đạt được khi ○ Tiêu dùng bằng với tiết kiệm. ○ Cán cân thương mại cân bằng. ○ Sản lượng thực tế bằng với sản lượng tiềm năng. ● Sản lượng thực tế bằng với tổng chi tiêu dự kiến. MACRO_2_P3_81 Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu, sản lượng cân bằng trong một nền kinh tế giản đơn đạt được khi ○ Tiết kiệm thực tế bằng đầu tư thực tế. ○ Tiết kiệm bằng đầu tư theo kế hoạch. ○ Sản lượngthực tế bằng với tổng chi tiêu dự kiến. ● Câu 2 và 3 đúng. MACRO_2_P3_82 Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng sản lượng cân bằng? ○ Sự gia tăng của tiết kiệm. ● Sự gia tăng của xuất khẩu. ○ Sự giảm xuống của đầu tư. ○ Sự gia tăng của thuế. MACRO_2_P3_83 Giá trị của số nhân chi tiêu phụ thuộc vào ○ MPS. ○ MPM. ○ Thuế suất biên. ● Tất cả các điều kể trên. MACRO_2_P3_84 Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do đầu tư tăng thêm sẽ càng lớn khi ○ MPC càng nhỏ. ○ MPM càng lớn. ○ Thuế suất càng lớn. ● MPS càng nhỏ. MACRO_2_P3_85 Số nhân đầu tư được sử dụng để tính ○ Sự thay đổi đầu tư gây ra từ sự thay đổi một đơn vị thu nhập. ● Sự thay đổi thu nhập gây ra do sự thay đổi một đơn vị đầu tư. ○ Sự thay đổi đầu tư gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiêu dùng. ○ Sự thay đổi thu nhập gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiết kiệm. MACRO_2_P3_86 Số nhân chi tiêu chính phủ được sử dụng để tính ○ Sự thay đổi chi tiêu chính phủ gây ra từ sự thay đổi một đơn vị sản lượng. ● Sự thay đổi sản lượng gây ra do sự thay đổi một đơn vị chi tiêu chính phủ. ○ Sự thay đổichi tiêu chính phủ gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiêu dùng. ○ Sự thay đổi sản lượng gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiết kiệm. MACRO_2_P3_87 Số nhân thuế được sử dụng để tính ○ Sự thay đổi mức thu thuế gây ra từ sự thay đổi một đơn vị sản lượng. ● Sự thay đổi sản lượng gây ra do sự thay đổi một đơn vị thuế. ○ Sự thay đổi mức thu thuế gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiêu dùng. ○ Sự thay đổi sản lượng gây ra từ sự thay đổi một đơn vị tiết kiệm. MACRO_2_P3_88 Giảm chi tiêu chính phủ sẽ không nhất thiết làm giảm thu nhập quốc dân nếu có sự tăng thêm của chọn 2 đáp án ● Đầu tư. ● Xuất khẩu. ○ Nhập khẩu. ○ Thuế. MACRO_2_P3_89 Nếu đầu tư, thuế và chi tiêu chính phủ được giữ cố định, thì đường tổng chi tiêu cho một nền kinh tế đóng ● Dốc lên và có độ dốc bằng MPC. ○ Dốc xuống và có độ dốc bằng MPC. ○ Là đường 45 độ. ○ Là đường thẳng đứng. MACRO_2_P3_90 Dọc đường 45 độ trên hệ trục AE-Y ○ Thu nhập tăng bất kỳ khi nào tiêu dùng tăng. ● Sản lượng luôn bằng tổng chi tiêu dự kiến. ○ Mức thu nhập cân bằng tăng bất kỳ khi nào thu nhập thực tế tăng. ○ Tất cả các câu trên đúng. MACRO_2_P3_91 Tại mức thu nhập cân bằng ○ Sự tích tụ hàng tồn kho ngoài kế hoạch bằng không. ○ Chi tiêu dự kiến bằng chi tiêu thực tế. ○ GDP không có xu hướng thay đổi. ● Tất cả các câu trên đúng. MACRO_2_P3_92 Nếu mức sản xuất lớn hơn tổng chi tiêu dự kiến, các doanh nghiệp sẽ cắt giảm sản lượng bởi vì sự tích luỹ hàng tồn kho ngoài kế hoạch sẽ ● Dương. ○ Âm. ○ Bằng không. ○ Bằng vô cùng. MACRO_2_P3_93 Xét nền kinh tế giản đơn, nếu đầu tư thực tế bằng 10 trong khi đầu tư theo kế hoạch bằng 20,khi đó ● Đầu tư không dự kiến bằng – 10. ○ Đầu tư không dự kiến bằng 30. ○ Đầu tư không dự kiến bằng 10. ○ Thu nhập thực tế cao hơn mức cân bằng và đầu tư không dự kiến bằng 10. MACRO_2_P3_94 Trong nền kinh tế giản đơn, ở trạng thái cân bằng lượng hàng tồn kho ngoài kế hoạch ○ Phụ thuộc vào mức tiêu dùng. ● Bằng không. ○ Bằng sản lượng trừ tiêu dùng. ○ Luôn dương. MACRO_2_P3_95 Xét nền kinh tế giản đơn. Giả sử thu nhập bằng 800; tiêu dùng tự định bằng 200; xu hướng tiết kiệm cận biên bằng 0,3. Tiêu dùng bằng ○ 690 ○ 590 ● 760 ○ Không phải các kết quả trên. MACRO_2_P3_96 Xét nền kinh tế giản đơn. Khi tiết kiệm theo kế hoạch bằng đầu tư theo kế hoạch, thì ○ Tiêu dùng cộng đầu tư theo kế hoạch bằng thu nhập. ○ Sản lượng thực tế bằng tổng chi tiêu theo kế hoạch. ○ Không có sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch. ● Tất cả các câu trên. MACRO_2_P3_97 Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng đầu tư sẽ càng lớn khi chọn 2 đáp án đúng ● MPM càng nhỏ. ● MPS càng nhỏ. ○ Thuế suất càng cao. ○ MPM càng lớn MACRO_2_P3_98 Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng tiêu dùng tự định sẽ càng nhỏ khi ○ MPM càng lớn. ○ MPS càng lớn. ○ Thuế suất càng cao. ● Tất cả các câu trên. MACRO_2_P3_99 Số nhân đầu tư được sử dụng để tính ○ Sự thay đổi đầu tư gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị thu nhập. ● Sự thay đổi thu nhập cân bằng gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị đầu tư. ○ Sự thay đổi đầu tư gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị tiêu dùng. ○ Sự thay đổi thu nhập gây ra do sự thay đổi 1 đơn vị tiết kiệm. Bài liên quan Trắc nghiệm Kinh tế Vi mô Trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
Mọi điểm nằm trên đường tổng cầu \ADA_0,\overline{M}\ thể hiện thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ cân bằng. Mọi điểm nằm trên đường tổng cung ngắn hạn SASW0,K0,Tec0 phản ánh các cặp Y,P mà các doanh nghiệp luôn tối đa hóa lợi nhuận hình Vậy ở mức giá và sản lượng nào thì nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng ngắn hạn? Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng ngắn hạn khi mức giá và sản lượng được duy trì ở mức mà tại đồ thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ cân bằng, đồng thời các doanh nghiệp đạt mục tiêu tối da hóa lợi nhuận. Trên đồ thị điểm E0Y0,P0 là điểm cân bằng ngắn hạn, được xác định bởi giao điểm của đường AD và SAS, sản lượng cân bằng ngắn hạn là Y0 và mức giá chung cân bằng P0. 2. Cân bằng tổng cung tổng cầu trong dài hạn Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng dài hạn khi giá cả và sản lượng được duy trì ở mức mà tại dó thị trường hàng hoá, thị trường tiền tệ và thị trường lao động đều cân bằng; đồng thời các doanh nghiệp cũng đạt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Điểm cân bằng dài hạn là điểm E0Y0,P0, được xác định bởi giao điếm của đường LAS và AD. Sản lượng cân bằng dài hạn là sản lượng tiềm năng Yp với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Un hình 3. Tác động của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong ngắn hạn Giả sử ban đầu nền kinh tế đạt cân bằng ngắn hạn tại điểm E0Y0,P0, giao điểm của đường AD và SAS. Với sản lượng cân bằng Y0 thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp, thể hiện trên đồ thị Để đưa sản lượng cân bằng về mức sản lượng tiềm năng, chính phủ có thể lựa chọn các chính sách như chính sách tài khoá mở rộng, chính sách tiền tệ mở rộng hoặc kết hợp cả hai chính sách này. Giả sử chính phủ sẽ áp dụng chính sách tài khoá mở rộng bằng cách tăng chi ngân sách, làm tổng cầu tự định tăng từ A0 lên A1, đồng thời kết hợp chính sách tiền tệ mở rộng bằng cách tăng lượng cung tiền danh nghĩa từ \\overline{M}\ lên \\overline{M_1}\. Kết quả làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải từ AD sang AD1. Điểm cân bằng ngắn hạn mới là điểm E1Y1,P1 giao điểm của đường AD1 và SAS. Tóm lại trong ngắn hạn, khi áp dụng chính sách tài khoá mở rộng và/ hay chính sách tiền tệ mở rộng, sẽ làm dịch chuyển đường AD sang phải. Kết quả mức giá và sản lượng đều tăng, tạo thêm nhiều công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp. 4. Tác động của chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ trong dài hạn Giả sử ban đầu nền kinh tế đạt cân bằng dài hạn tại điểm E0Yp,P0, giao điểm của đường AD và LAS trên đồ thị Nếu áp dụng chính sách tài khoá mở rộng và/hay chính sách tiền tệ mở rộng, sẽ làm đường AD dịch chuyển sang phải là AD1. Nền kinh tế sẽ đạt trạng thái cân bằng dài hạn mới ở điểm E1Yp,P1. So sánh giá và sản lượng ở hai điểm cân bằng E0 và E1, ta thấy khi AD tăng giảm chỉ làm mức giá tăng giảm, còn sản lượng cân bằng không đổi, vẫn là sản lượng tiềm năng Yp và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Un hình Quá trình điều chỉnh từ trạng thái cân bằng dài hạn ban đầu đến trạng thái cân bằng dài hạn mới Từ trạng thái cân bằng dài hạn ban đầu E0Yp,P0 chuyển sang trạng thái cân bằng dài hạn sau E1Yp,P1, là cả một quá trình điều chỉnh liên tục trong ngắn hạn, được mô tả qua đồ thị Giả sử ban đầu nền kinh tế đạt cân bằng dài hạn lẫn cân bằng ngắn hạn tại điểm E0Yp,P0, giao điểm của ba đường AD, LAS và SAS trên đồ thị Nếu áp dụng chính sách tài khoá mở rộng và/hay chính sách tiền tệ mở rộng, sẽ làm đường tống cầu dịch chuyển sang phải từ AD sang AD1, sẽ gây ra tác động ngắn hạn và dài hạn. Trong ngắn hạn, để doanh nghiệp tăng sản lượng đáp ứng tổng cầu, thì giá phải tăng từ P0 lên P1, điểm cân bằng ngắn hạn mới E’Y’,P’ _ giao điểm của đường SAS và AD1. Tuy nhiên, khi mức giá tăng lên P’ trong khi tiền lương danh nghĩa vẫn là W0, sẽ làm tiền lương thực Wr giảm thấp hơn mức cân bằng, do đó người lao động đòi hỏi tiền lương danh nghĩa phải tăng tương ứng lên W’ để đạt Wr cân bằng như cũ. Khi tiền lương danh nghĩa tăng từ W0 lên W’ sẽ làm đường SAS dịch chuyển sang trái là SAS’. Nhưng tại điểm AYp,P’, sản lượng cung ứng Yp lại nhỏ hơn tổng cầu, do đó giá tiếp tục tăng lên đến P”, điểm cân bằng ngắn hạn mới là E”Y”,P” _ giao điểm của đường SAS’ và AD1. Khi mức giá tăng lên P”, người lao động một lần nữa lại thấy Wr của mình bị giảm sút, lại đòi tăng lương để bảo đảm bằng Wr cân bằng, đường SAS tiếp tục dịch chuyển sang trái, nền kinh tế lại điều chỉnh đến điểm cân bằng ngắn hạn mới. Quá trình điều chỉnh giữa giá và tiền lương danh nghĩa cứ tiếp diễn cho đến khi đường SAS dịch chuyển đến vị trí SAS1 với tiền lương danh nghĩa tăng lên W1 và mức giá là P1, lúc ấy tiền lương thực đạt mức cân bằng W1/P1 = W0/P0. Sản lượng cung ứng Yp đúng bằng tổng cầu, không còn áp lực thay đổi. Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng dài hạn lẫn cân bằng ngắn hạn tại điểm E1Yp,P1, giao điểm của ba đường AD1, LAS và SAS1. Như vậy các chính sách tác động về phía cầu theo Keynes chỉ có tác dụng trong ngắn hạn; nghĩa là khi tổng cầu thay đổi, sẽ làm cho sản lượng thay đổi trong ngắn hạn. Trong dài hạn, nếu khả năng sản xuất của nền kinh tế không đổi đường LAS cố định, khi tổng cầu thay đổi, thì chỉ có giá cả và tiền lương danh nghĩa thay đổi cùng chiểu; còn sản lượng cân bằng vẫn ở mức sản lượng tiềm năng Yp. Như vậy các chính sách tác động về phía cầu trong dài hạn hoàn toàn không có tác dụng, không làm thay đổi được sản lượng. Chính sách tác động về phía cung Trong dài hạn muốn sản lượng của nền kinh tế tăng lên, phải dùng các chính sách tác động về phía cung nhằm tăng khả năng sản xuất của nền kinh tế như Chính sách khuyến khích đầu tư, đặc biệt đầu tư vào công nghệ kỹ thuật cao như giảm thuế, cho vay vốn dài hạn với lãi suất ưu đãi. Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng nguồn lao động như tập trung đầu tư cho giáo dục đào tạo, đầu tư cho các trường dạy nghề chất lượng cao.... Chính sách hỗ trợ cho công tác nghiên cứu và phát triển để tìm ra nguyên liệu mới, sản phẩm mới, công nghệ mới... Nhờ đó khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ tăng lên, thể hiện đường LAS sẽ dịch chuyển sang phải, kết quả là sản lượng tiềm năng của nền kinh tế sẽ tăng lên trong dài hạn.
Đường tổng cung aggregate supply curve là đường mô tả mối quan hệ giữa tổng cung và các nhân tố quyết định nó. Có 4 dạng đường tổng cung AS cơ bản sau đâyNội dung chính Show Tổng cung ngắn hạn và dài hạnMục lụcTổng cầu của nền kinh tếSửa đổiKhái niệmSửa đổiPhương trìnhSửa đổiĐường tổng cầuSửa đổiĐộ dốc của đường tổng cầuSửa đổiĐường tổng cầu dịch chuyểnSửa đổiTổng cung của nền kinh tếSửa đổiKhái niệmSửa đổiTổng cung dài hạn - LRASSửa đổiTổng cung ngắn hạn - SRASSửa đổiCác cú sốc và giải pháp của chính phủSửa đổiCú sốc cầuSửa đổiCú sốc cungSửa đổiXem thêmSửa đổiTham khảoSửa đổiVideo liên quan Đường tổng cung của Keynes ASK – hình a, tức đường tổng cung được xác định theo quan điểm của Keynes cho rằng rổng cung bị quy định bởi tổng cầu và giá cả không thay đổi. Trong mô hình xác định sản lượng cân bằng, đó là đường 45o, vì mọi điểm trên đường này đều có tính chất là tổng cung bằng tổng cầu và sản lượng cân bằng được xác định tại điểm đường tổng cầu cắt đường 45o. Trong mô hình tổng cung – tổng cầu AS-AD, đường tổng cung là đường nằm ngang tại mức giá không đổi P. Như vậy, dạng đường tổng cung này hàm ý khi có sự thay đổi của tổng cầu, sản lượng cân bằng thay đổi mà không ảnh hưởng gì tới mức giá. Đường tổng cung cổ điển ASc hình a hay còn gọi là đường tổng cung dài hạn LRAS – hình b tức đường tổng cung được xác định theo quan điểm cổ điển cho rằng các thị trường luôn luôn cân bằng và sản lượng luôn luôn bằng mức tiềm năng. Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung được vẽ thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng Yp hay sản lượng tự nhiên Y*. Như vậy, nếu giả định không có tăng trưởng kinh tế sản lượng tiềm năng, tự nhiên không đổi, dạng đường tổng cung này hàm ý sự thay đổi của tổng cầu chỉ làm tăng mức giá, chứ không làm thay đổi sản lượng, vì sản lượng cân bằng phải luôn luôn bằng sản lượng tiềm năng, tự nhiên. Đường tổng cung chiết trung ASF – hình a tức đường tổng cung của những người theo quan điểm chiết trung, vừa chấp nhận quan điểm cổ điển, vừa chấp nhận quan điểm của Keynes. Họ cho rằng các quan điểm này quá cực đoan và không đúng với thực tế. Theo họ thì khi tổng cầu thay đổi, cả mức giá và sản lượng đều thay đổi, vì vậy họ chấp nhận đường tổng cung dốc lên. Đường tổng cung ngắn hạn SRAS- hình b tức đường tổng cung được thiết lập trên cơ sở giả định rằng khi sản lượng vượt quá sản lượng tiềm năng, giá cả sẽ tăng, khi sản lượng ở dưới mức sản lượng tiềm năng, giá cả sẽ giảm và giá cả không tăng mà cũng không giảm bằng mức giá tự nhiên – P* khi sản lượng bằng mức sản lượng tự nhiên. Dạng đường tổng cung này dịch chuyển theo thời gian, vì vậy nó được sử dụng để nghiên cứu quá trình điều chỉnh của nền kinh tế khi kết hợp với đường tổng cầu. Hình. Các dạng đường tổng cung Tài liệu tham khảo Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân Tổng cung ngắn hạn và dài hạn Trong ngắn hạn, nguồn tổng cung đáp ứng nhu cầu cao hơn và giá cả bằng cách tăng việc sử dụng các yếu tố đầu vào tại thời điểm đó trong quá trình sản xuất. Trong ngắn hạn, mức vốn cố định, và một công ty không thể, ví dụ, xây dựng một nhà máy mới hoặc giới thiệu một công nghệ mới để tăng hiệu quả sản xuất cùng lúc. Thay vào đó, công ty tăng cường nguồn cung cấp ra thị trường bằng cách tận dụng nhiều hơn từ các yếu tố sản xuất hiện tại, chẳng hạn như phân công công nhân nhiều giờ hơn hoặc tăng cường sử dụng công nghệ hiện có. Về lâu dài, nguồn tổng cung không bị ảnh hưởng bởi mức giá và chỉ được thúc đẩy bởi những cải tiến về năng suất và hiệu quả sản xuất. Những cải tiến này bao gồm tăng mức độ kỹ năng và giáo dục giữa người lao động, tiến bộ công nghệ và tăng vốn. Một số quan điểm kinh tế nhất định, chẳng hạn như lý thuyết Keynes, khẳng định rằng nguồn cung tổng hợp dài hạn vẫn co giãn giá đến một điểm nhất định. Khi đạt đến điểm này, nguồn cung sẽ trở nên không nhạy cảm với những thay đổi ở mức giá. Mô hình tổng cầu và tổng cung hay còn gọi là mô hình AD-AS là mô hình dùng để giải thích hai biến số. Biến số thứ nhất là tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ được đo bằng GDP thực tế. Biến số thứ hai là mức giá được đo bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI hay chỉ số điều chỉnh GDP. Mục lục 1 Tổng cầu của nền kinh tế Khái niệm Phương trình Đường tổng cầu Độ dốc của đường tổng cầu Đường tổng cầu dịch chuyển 2 Tổng cung của nền kinh tế Khái niệm Tổng cung dài hạn - LRAS Tổng cung ngắn hạn - SRAS 3 Các cú sốc và giải pháp của chính phủ Cú sốc cầu Cú sốc cung 4 Xem thêm 5 Tham khảo Tổng cầu của nền kinh tếSửa đổi Khái niệmSửa đổi Tổng cầu là lượng hàng hóa và dịch vụ được tạo ra trên lãnh thổ một nướcGDP mà các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá. Trong nền kinh tế mở thì tổng cầu bao gồm 4 nhân tố C Tiêu dùng của các hộ gia đình I Đầu tư của doanh nghiệp G Chi tiêu của chính phủ NX Xuất khẩu ròngPhương trìnhSửa đổi Phương trình đường tổng cầu trong một nền kinh tế mở có dạng AD = C + I + G + NX Đường tổng cầuSửa đổi Đường tổng cầuAD Độ dốc của đường tổng cầuSửa đổi Đường tổng cầu dốc xuống. Được giải thích bởi ảnh hưởng của giá đối với tiêu dùng, đầu tư, xuất khẩu ròng Mức giá và tiêu dùngHiệu ứng Pigou với mức giá thấp, lượng tiền mà các hộ gia đình nắm giữ có giá trị hơn, các hộ gia đình cảm thấy giàu có hơn nên họ chi tiêu nhiều hơn trước => tăng tiêu dùng. Mức giá và đầu tư hiệu ứng Keynes Với mức giá thấp các hộ gia đình cần giữ ít tiền hơn để tiêu dùng. Nên họ cho vay số tiền thừa, làm lãi suất giảm => kích thích đầu tư. Mức giá và xuất khẩu ròngHiệu ứng tỷ giá hối đoái với mức giá thấp, làm cho hàng trong nước rẻ tương đối so với hàng ngoại. Điều này có tác dụng khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu =>tăng xuất khẩu luận Cả ba hiệu ứng này đã cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa giá và sản lượng hàng hóa. Hay đường tổng cầu dốc xuống. Đường tổng cầu dịch chuyểnSửa đổi Đường tổng cầu sẽ dịch chuyển khi có sự thay đổi của các yếu tố cấu thành tổng cầu là C, I, G và NX. Tổng cung của nền kinh tếSửa đổi Khái niệmSửa đổi Tổng cung là lượng hàng hóa và dịch vụ được cung ứng trên thị trường. Nó thể hiện mối quan hệ giữa mức giá chung và khối lượng hàng hóa được cung ứng. Tổng cung dài hạn - LRAS - Long Run Aggregate Supply Tổng cung ngắn hạn - SRAS - Short Run Aggregate SupplyTổng cung dài hạn - LRASSửa đổi Đường tổng cung dài hạn Đường tổng cung về hàng hóa, dịch vụ trong dài hạn LRAS thẳng đứng tại mức sản lượng tự nhiên. Cung hàng hóa, dịch vụ trong dài hạn phụ thuộc vào công nghệ, khối lượng tư bản, lực lượng lao động sẵn có. Cung hàng hóa, dịch vụ trong dài hạn không phụ thuộc vào mức giá trong nền kinh dịch chuyển của đường tổng cung dài hạn đường tổng cung dài hạn dịch chuyển khi có sự thay đổi của những yếu tố sau Lao đông Tư bản Tài nguyên Công nghệTổng cung ngắn hạn - SRASSửa đổi Đường tổng cung ngắn hạn dốc lên. Phương trình cơ bản về đường tổng cung gắn hạn Y = + α P - Pe Y sản lượng sản lượng tự nhiên α số dương Pe mức giá kỳ vọng P giá thực tế Kết luận rút ra từ phương trình Đường tổng cung có độ dốc dương. Vị trí của đường tổng cung phụ thuộc vào Pe. Vì đường tổng cung ngắn hạn cắt đường tổng cung dài hạn ở Pe. Do đó khi Pe tăng thì đường tổng cung sẽ dịch chuyển lên trên và sang trái. Tham số α đo lường phản ứng của sản lượng với chênh lệch giữa giá cả thực tế và giá cả kỳ vọng. α = 0 đường tổng cung có dạng thẳng đứng. α rất lớn đường tổng cung gần như nằm ngang. Một số mô hình giải thích về đường tổng cung ngắn hạn dốc lên Mô hình tiền lương cứng nhắc Tiền lương danh nghĩa thường cứng nhắc và chậm thay đổi hơn so với giá là do hợp đồng lao động, vì vậy khi giá sản phẩm tăng nhưng lương công nhân chưa tăng, doanh nghiệp được lợi nên sản xuất nhiều hơn. Kết luận Giá tăng làm sản lượng tăng. Đường cung ngắn hạn dốc lên Mô hình nhận thức sai lầm Khi mức giá chung tăng doanh nghiệp dễ tưởng rằng hàng hoá, dịch vụ của mình cũng tăng nên cung ứng nhiều hơn. Kết luận Giá tăng thì sản lượng tăng. Đường cung ngắn hạn dốc lên. Mô hình giá cả cứng nhắc Khi mức giá chung tăng nhưng Chi phí thực đơn quá lớn nên doanh nghiệp trì hoãn tăng giá, giá bán của doanh nghiệp thấp hơn nên bán được nhiều hơn. Kết luận Giá bán tăng, cung ứng tăng. Đường cung ngắn hạn dốc bằng tổng cung-tổng cầu Các cú sốc và giải pháp của chính phủSửa đổi Cú sốc cầuSửa đổi Cú sốc cầu tiêu cực trong ngắn hạn khi giá P giảm, sản lượng Y giảm gọi là suy thoái kinh tế. Do đó đường tổng cầu AD dịch trái. Chính phủ sẽ tăng chi tiêu G hoặc giảm thuế T để khắc phục tình trạng. Tăng chi tiêu chính phủ G có hiệu quả nhanh hơn giảm thuế T. Cú sốc cầu tiêu cực trong dài hạn sau khi suy thoái kinh tế dẫn đến thất nghiệp tăng, doanh nghiệp giảm lương công nhân do lao động cần việc tăng nên chi phí sản xuất giảm, doanh nghiệp tăng sản lượng làm tổng cung tăng. Do đó đường tổng cung dịch phải về với mức sản lượng tự nhiên. Kết luận Giá P giảm, sản lượng Y không đổi trong điều kiện chính phủ không can thiệp. Cú sốc cungSửa đổi Cú sốc cung khi đường cung dịch trái làm giá tăng đồng thời sản lượng giảm tức là vừa lạm phát vừa suy thoái kinh tế, lúc này chính phủ đối mặt với hai lựa chọn không mong muốn. Giảm sản lượng suy thoái hơn để bình ổn giá hoặc tăng giá lạm phát hơn để khôi phục sản lượng. Xem thêmSửa đổi Tổng cung Tổng cầuTham khảoSửa đổi Bài giảng kinh tế vĩ mô Nguyễn Văn Công-Nhà xuất bản Lao động 2006
đường sas dịch chuyển sang phải khi