Môi trường văn hóa xã hội: văn hóa xã hội ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động kinh doanh tại địa phương hay đất nước. các vấn đề về phong tục tập quá, lối sống, trình độ dân trí, tôn giáo hay tín ngưỡng, …có thể ảnh hưởng sâu sắc đển cơ cấu về cung cầu
8/ Lưu ý khi viết phương trình chuyển động tọa độ thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều: - Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương: vo > 0; a < 0 - Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm: vo < 0; a > 0
Nó đo khoảng cách con trỏ chuột di chuyển trên màn hình với mỗi chuyển động của chuột. Quá trình thay đổi chỉ số Polling rate của chuột có thể không hoạt động nếu bạn không có quyền truy cập quản trị hoặc nếu chuột của bạn không thể hỗ trợ tỷ lệ này cao
API chạy chuyển đổi Facebook: Bí mật mà Marketer cần biết. Việc các trình duyệt ngày càng được nâng cấp đã khiến việc chạy chuyển đổi Facebook ngày càng khó khăn. Do đó, nền tảng này đã cho ra mắt API để khắc phục.. API chạy chuyển đổi của Facebook sẽ giúp doanh
Bạn đang xem: Phát triển năng lực học sinh qua một môn học cụ thể. 2. Ngôn từ nghiên cứu. 2.1. Những sự việc chung về đổi mới phương thức dạy học, tổ chức hoạt động giáo dục theo kim chỉ nan hình thành, cải cách và phát triển phẩm chất, năng lượng học sinh. 2.1.1
cash. Giải hóa 9 bài 24Bài 24 Ôn tập học kì 1 Hóa 9Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa lớp 9 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh hoàn thành tốt chuỗi phản ứng hóa học lớp 9 bài 24 bài tập số 1 sách giáo khoa hóa 9 trang 71.>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quanHoàn thành chuỗi phản ứng sau Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3Axit sunfuric đặc nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằngHấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc 98 thu được Oleum có công thức dạngHai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe làHoàn thành sơ đồ sau S → SO2 → SO3 → H2SO4Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được làBài 1 trang 71 SGK Hóa 9 Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau đâya Fe FeCl3 FeOH3 Fe2SO43 FeCl3b FeNO33 FeOH3 Fe2O3 Fe FeCl2 FeOH2Phương pháp giải bài tậpNắm chắc tính chất hóa học của kim loại Fe Tác dụng với phi kimVới oxi 3Fe + 2O2 Fe3O4Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim, Cl2, S, O2,...Tác dụng với dung dịch axitTác dụng với với HCl, H2SO4 loãngFe + 2HCl → FeCl2 + H2Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc2Fe + 6H2SO4 → Fe2SO43 + 3SO2 + 6H2OKhông tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguộiTác dụng với dung dịch muốiĐẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muốiFe + CuSO4 → FeSO4 + CuĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtPhương trình hóa họca 1 Fe + 3Cl2 2FeCl3 2 FeCl3 + 3NaOH → FeOH3 + 3NaCl3 2FeOH3 + 3H2SO4 → Fe2SO43 + 6H2O4 Fe2SO43 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3b 1 FeNO33 + 3NaOH → FeOH3 + 3NaNO32 2FeOH3 Fe2O3 + 3H2O3 Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO24 Fe + 2HCl → FeCl2 + H25 FeCl2 + 2NaOH → FeOH2 + 2NaClCâu hỏi bài tập vận dụng liên quan Câu 1. CaCl2 → NaCl → Cl2 → CaOCl2 → CaCO3 → CaCl2 → NaCl Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học1 CaCl2 + Na2CO3→ NaCl + CaCO3 2 NaCl Na + Cl23 2Cl2 + 2CaOH2 → CaOCl2 + CaCl2 + 2H2O4 2CaOCl2 + H2O + CO2 → CaCl2 + CaCO3 + 2HClO5 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO26 CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaClCâu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau S → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → H2SO3 → Na2SO3 → SO2Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học1 S + O2 SO22 SO2 + O2 SO33 SO3 + H2O → H2SO44 H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O5 SO2 + H2O→ H2SO36 H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O7 H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2Câu 3. Hoàn thành chuỗi phản ứng sauHướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa họcFe + 2HCl → FeCl2 + H2FeCl2 + NaOH → FeOH2 + NaClFeOH2 + H2SO4 → FeSO4 + H2FeSO4 + BaNO32 → FeNO32 + BaSO44FeNO32 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O22 Fe + 3 Cl2 → 2 FeCl3FeCl3 + 3 NaOH → FeOH3 + 3 NaCl2FeOH3 → Fe2O3 + 3 H2OFe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO23Fe + 2O2 → Fe3O4Câu 4. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → ZnOH2 → ZnO → ZnHướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học1 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO22 2SO2 + O2 → 2SO33 SO3 + H2O → H2SO44 H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H25 ZnSO4 + 2NaOH → ZnOH2 + Na2SO46 ZnOH2 → ZnO + H2OCâu 5. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → clorua vôiHướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học1 MnO2 + 4HCl MnO2 + Cl2 + H2O2 3Cl2 + 6KOHđặc 5KCl + KClO3 + 3H2O3 KClO3 KCl + 3O24 KClrắn + H2SO4 2HCl + K2SO4 5 4HCl + MnO2 MnO2 + Cl2 + H2O6 Cl2 + CaOH2 CaOCl2 + H2OCâu 6. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau Al → Al2O3 → NaAlO2 →AlOH3 → Al2SO43 → AlCl3→ AlNO33Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học1 4Al + 3O2 → 2Al2O32 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O3 NaAlO2 + 2H2O → NaOH + AlOH34 2AlOH3 + 3ZnSO4 → Al2SO43 + 3ZnOH25 Al2SO43 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO46 AlCl3 + 3AgNO3 → AlNO33 + 3AgClCâu 7. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → ZnOH2 → ZnO → ZnHướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học1 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO22 2SO2 + O2 → 2SO33 SO3 + H2O → H2SO44 H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H25 ZnSO4 + 2NaOH → ZnOH2 + Na2SO46 ZnOH2 → ZnO + H2Câu 8. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau Na → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3 → NaOH → NaCl → NaOH → Na → NaH → NaOH → NaCl + NaOClHướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học1 2Na + 2H2O → 2NaOH + H22 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O3 Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO34 2NaHCO3 + CaOH2 → CaCO3 + 2NaOH + 2H2O5 NaOH + HCl → NaCl + H2O6 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H27 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O8 2Na + H2 → 2NaH9 NaH + H2O → NaOH + H210 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaOCl + H2OCâu 9. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau Al → Al2O3 → AlNO33 → AlOH3 → Na[AlOH4] → AlOH3 → Al2O3 → Na[AlOH4] → Al2SO43 → KAlSO4 dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học1 4Al + 3O2 2Al2O32 Al2O3 + 6HNO3 → 2AlNO33 + 3H2O3 AlNO33 + 3NH3 + 3H2O → AlOH3 + 3NH4NO34 AlOH3 + NaOH → Na[AlOH4]5 K[AlOH4] + CO2 → AlOH3 + KHCO36 2AlOH3 → 2Al2O3 + 3H2O7 Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[AlOH4]8 2K[AlOH4] + 4H2SO4 → Al2SO43 + K2SO4 + 4H2O9 Al2SO43 + K2SO4 + 24H2O → 2KAlSO4 10. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau Fe → FeCl3 → FeOH3 → Fe2O3 → Fe2SO43 → FeSO4 → FeOH2 → FeNO33 → FeNO32 → FeOHướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3FeCl3 + 3NaOH → FeOH3 + 3NaCl2FeOH3 → Fe2O3 + 3H2OFe2O3 + 3H2SO4 → Fe2SO43 + 3H2OFe2SO43 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4FeSO4 + NaOH → FeOH2 + Na2SO4 FeOH2 + 4HNO3 → FeNO33 + NO2 + 3H2O2FeNO33 + Fe → 3FeNO322FeNO32 → 2FeO + 4NO2 + O2Câu 11. Hoàn thành chuỗi phản ứng sauMg → MgO → MgCl2 → MgNO32 → MgOH2 → MgO → MgSO4 → MgCO3 → MgHCO32Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học1 2Mg + O2 → 2MgO2 MgO + 2HCl → MgCl2 + H23 MgCl2 + 2AgNO3 → MgNO32 + 2AgCl4 MgNO32 + 2NaOH → MgOH2 + 2NaNO35 MgOH2 → MgO + H2O6 MgO + Na2SO4 → MgSO4 + H2O7 MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3 + Na2SO48 MgCO3 + CO2+ H2O → MgHCO32Câu 12. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau Na → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa họcNa + H2O → NaOH + H2↑2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2ONa2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 13. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau Ba → BaO → BaOH2 → BaCO3 → BaO → BaCl2Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học1 2Ba + O2→ 2BaO2 BaO + H2O→ BaOH23 BaOH2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O4 BaCO3→ BaO + CO2.5 BaO + 2HCl→ BaCl2 + H2O.6 BaCl2 + 2AgNO3 → BaNO32 + 2AgCl.............................................>> Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan Chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ lớp 9Chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ lớp 9 Có đáp ánTrên đây VnDoc đã hướng dẫn các bạn cách Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa lớp 9. Hy vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn trong việc viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa, từ đó dễ dàng vận dụng làm các bài tập liên tài liệu trên, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt Hóa 9 ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Selfomy Hỏi Đáp Học tập Hóa học Hóa học lớp 9 Viết phương trình hóa học cho mỗi... 2 Trả lời đã trả lời 12 tháng 9, 2018 bởi quyet Thạc sĩ điểm 1 S + O2 → SO2 2 SO2 + CaO → CaSO3 3 SO2 + H2O → H2SO3 4 H2SO3 + Na2O → Na2SO4 + H2O 5 Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O 6 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Các câu hỏi liên quan 2 câu trả lời lượt xem Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình hóa học. Ghi điều kiện của phản ứng, nếu có đã hỏi 8 tháng 9, 2018 trong Hóa học lớp 9 bởi anhthh_823 ● Cộng Tác Viên Tiến sĩ điểm 2 câu trả lời lượt xem Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau a Magie oxit và axit nitric; b Đồng II oxit và axit clohiđric; c Nhôm oxit và axit sunfuric; d Sắt và axit clohiđric; e Kẽm và axit sunfuric loãng. đã hỏi 8 tháng 9, 2018 trong Hóa học lớp 9 bởi anhthh_823 ● Cộng Tác Viên Tiến sĩ điểm 3 câu trả lời lượt xem Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học ? a Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 b Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4 c Dung dịch Na2SO4 và H2SO4 Viết phương trình hóa học đã hỏi 10 tháng 9, 2018 trong Hóa học lớp 9 bởi anhthh_823 ● Cộng Tác Viên Tiến sĩ điểm 3 câu trả lời 908 lượt xem Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học a Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5 b Hai chất khí không màu là SO2 và O2 Viết các phương trình hóa học đã hỏi 10 tháng 9, 2018 trong Hóa học lớp 9 bởi anhthh_823 ● Cộng Tác Viên Tiến sĩ điểm 3 câu trả lời 342 lượt xem Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học. a CaO, CaCO3; b CaO, MgO. Viết phương trình hóa học đã hỏi 8 tháng 9, 2018 trong Hóa học lớp 9 bởi anhthh_823 ● Cộng Tác Viên Tiến sĩ điểm 3 câu trả lời 527 lượt xem Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ? a Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O b Hai chất khí không màu là CO2 và O2 Viết các phương trình hóa học đã hỏi 10 tháng 9, 2018 trong Hóa học lớp 9 bởi anhthh_823 ● Cộng Tác Viên Tiến sĩ điểm Có các chất lỏng, dd. Đựng riêng biệt trong mỗi lọ. C2H5OH, C6H6, CH3COOH, HCl. Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách nhận biết chất lỏng trong mỗi lọ viết phương trình. đã hỏi 3 tháng 1, 2022 trong Hóa học lớp 9 bởi trannhat900 ● Ban Quản Trị Phó giáo sư điểm ...
Câu hỏi c. ....BaCl2..... + AgNO3 → AgCl + ..NaNO3...........Câu 2 Viết các phương trình hóa học cho mỗi chuyển hóa sau .a. S -SO2 - SO3 - H2SO4 - BaSO4 b. CuSO4 -CuOH2 - CuO - CuCl2 - NaClc. K2O - KOH - K2SO4 - KCl - KNO3Đọc tiếp Xem chi tiết 0 Huy 31 tháng 12 2022 lúc 939 Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hóa sau Cu->CuO->Cucl2->CuOH2->CuO->CuSO4->CuNO32 Xem chi tiết Câu 10 2 điểm Viết các phương trình hóa học theo chuyển hóa sau ghi rõ điều kiện nếu có FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → BaSO4 Xem chi tiết Câu 2 Cho các chất sau SO2, Cu, HCl, NaOH, CuCl2. Chất nào tác dụng vớia. K2O. b. AgNO3 c. KOH d. CO2 Viết phương trình hóa học cho các phản ứng. Xem chi tiết BT2 Viết PTHH biểu diễn dãy chuyển hóaa/ S - SO2 - SO3 - H2SO4 - Na2SO4 Na2SO3 - SO2 b/ CuOH2 - CuO - Cu - CuSO4 CuNO32 CuCl2 c/ Na - NaOH - NaCl Na2O - NaOH - Na2SO3Đọc tiếp Xem chi tiết Câu 6 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết a/ KOH, KNO3, K2SO4, H2SO4, KCL b/ HCL, MgCl2, AgNO3, ZnSO4, CaOH2 Xem chi tiết tuyết 14 tháng 11 2021 lúc 2310 Câu 1 Hãy nhận biết các dung dịch sau a KOH, BaOH2b HCL, H2SO4cBaCl2, NaOH, KCl Câu 2 Hoàn thành dãy chuyển hóa sau a K2O-KOH-K2SO4-KOH-K2CO3b Mg-MgCl2-MgOH2-MgSO4-BaSO4cSO2-Na2SO3-NaCl2-NaNO3câu 3 Cho 91,8g CaO tác dụng với H2O thu được 0,4 dung dịch bazơ aViết phương trìnhbTính nồng độ mol của dung dịch tạo thànhcTính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng trung hòa dung dịch bazơ thu được ở trên **AI GIẢI ĐC CÂU NÀO GIÚP TUI VỚI Ạ ** please goĐọc tiếp Xem chi tiết 박장미 6 tháng 11 2021 lúc 1750 Viết các PTHH hoàn thành dãy chuyển hóa sau a K2SO3->SO2->SO3->H2SO4->CuSO4->BaSO4 b CaCO3->CaO->CaOH2->CaCO3->CaCl2->CaSO4 c Na2O->NaOH->Na2CO3->Na2SO4->NaCl->NaOH Xem chi tiết Tuấn 3 tháng 9 2021 lúc 1025 Bài 3 viết các phương trình hóa học để thực hiện các chuyển đổi trong sơ đồ sau a Na Na2O NaOH Na2CO3 CaO CaCl2 b S SO2 H2SO3 Na2SO3 c FeS2 SO2 SO3 H2SO4 K2SO4 Xem chi tiết
Tải về bản PDF Tải về bản PDF Bạn có thể nghĩ về phản ứng hóa học giống như quá trình nướng bánh quy. Khi trộn các nguyên liệu vào nhau như bột, bơ, muối, đường và trứng, sau đó đem nướng, bạn sẽ thấy hỗn hợp này biến đổi thành bánh quy. Theo thuật ngữ hóa học, phương trình chính là công thức làm bánh, nguyên liệu là “chất phản ứng” và bánh quy là “sản phẩm”. Tất cả phương trình hóa học đều có dạng “A + B -> C + D..”, trong đó mỗi chữ cái là một nguyên tố hay phân tử tập hợp các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hóa học. Mũi tên đại diện cho phản ứng hoặc thay đổi diễn ra. Có một số quy tắc quan trọng mà bạn cần biết để viết phương trình hóa học. 1 Ghi nhớ tiền tố chỉ số nguyên tử. Khi đặt tên các hợp chất, người ta sử dụng tiền tố theo tiếng Hy Lạp để chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Hợp chất cộng hóa trị có nguyên tố đầu tiên được viết tên đầy đủ, và thêm đuôi “ ua” sau tên nguyên tố thứ hai. Ví dụ, điphotpho trisunfua là tên của chất có công thức hóa học P2S3.[1] Dưới đây là các tiền tố từ 1-10 1 Mono- 2 Di- 3 Tri- 4 Tetra- 5 Penta- 6 Hexa- 7 Hepta- 8 Octa- 9 Nona- 10 Deca- 2 Viết ký hiệu hóa học của nguyên tố đầu tiên. Khi viết công thức của một hợp chất, bạn phải nhận ra các nguyên tố và biết ký hiệu hóa học của chúng. Nguyên tố đầu tiên là “tên đầu tiên” của hợp chất đó. Sử dụng bảng tuần hoàn để tìm ký hiệu hóa học của nguyên tố.[2] Ví dụ Đinitơ hexeflorua. Nguyên tố đầu tiên là nitơ và ký hiệu hóa học của nitơ là N. 3 Viết số nguyên tử dưới dạng chỉ số dưới. Để nhận ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố, bạn chỉ cần nhìn vào tiền tố của nguyên tố đó. Nhớ tiền tố theo tiếng Hy Lạp sẽ giúp bạn viết công thức hóa học nhanh chóng mà không phải tra cứu.[3] Ví dụ Đinitơ có tiền tố “đi-” nghĩa là 2, vì vậy có hai nguyên tử nitơ trong hợp chất. Viết đinitơ là N2. 4 Viết ký hiệu hóa học của nguyên tố thứ hai. Nguyên tố thứ hai là “tên cuối” của hợp chất và được viết sau nguyên tố đầu. Đối với hợp chất cộng hóa trị, tên nguyên tố sẽ thêm đuôi “ua”, nếu tên nguyên tố kết thúc bằng âm o thì thêm r trước ua cho dễ đọc.[4] Ví dụ Đinitơ hexeflorua. Tên nguyên tố thứ hai là flo. Đơn giản chỉ cần thêm đuôi “ua” vào sau tên thật sự của nguyên tố. Ký hiệu hóa học của flo là F. 5 Viết số nguyên tử dưới dạng chỉ số dưới. Cũng như nguyên tố đầu tiên, bạn nhận biết số nguyên tử của nguyên tố thứ hai bằng cách xem tiền tố. Sử dụng tiền tố này để viết số nguyên tử dưới dạng chỉ số dưới bên phải ký hiệu hóa học.[5] Ví dụ Hexaflorua có tiền tố “hexa-” nghĩa là 6, vì vậy có 6 nguyên tử flo. Viết hexaflorua là F6. Công thức hóa học cuối cùng của đinitơ hexaflorua là N2F6. 6 Thực hành với vài ví dụ. Khi mới học hóa học, bạn cần ghi nhớ rất nhiều điều. Tương tự như học một ngôn ngữ mới, bạn thực hành càng nhiều thì càng dễ đọc công thức hóa học, và việc học ngôn ngữ hóa học cũng dễ dàng hơn. Lưu huỳnh đioxit SO2 Cacbon tetrabromua CBr4 Điphotpho pentaoxit P2O5 Quảng cáo 1 Xác định ký hiệu hóa học của cation và anion. Tất cả hợp chất hóa học đều có tên đầu và tên cuối. Tên đầu là tên của cation ion dương trong khi tên cuối là tên của anion ion âm. Tên cation là tên nguyên tố, trong khi tên anion là tên nguyên tố thêm đuôi “ua”.[6] Ký hiệu hóa học của mỗi nguyên tố có thể tìm thấy trên bảng tuần hoàn. Không như hợp chất cộng hóa trị, tiền tố theo tiếng Hy Lạp không được sử dụng để chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bạn phải cân bằng điện tích nguyên tố để xác định số nguyên tử. Ví dụ Liti oxit là Li2O. 2 Nhận biết các ion đa nguyên tử. Đôi khi cation hay anion là một ion đa nguyên tử. Đây là phân tử có hai hay nhiều nguyên tử liên kết với nhau tạo thành nhóm nguyên tử mang điện. Không có cách nào để ghi nhớ, bạn chỉ có cách học thuộc chúng.[7] Chỉ có 3 cation đa nguyên tử là amoni NH4+, hiđroni H3+, và thủy ngânI Hg22+. Tất cả đều có điện tích là +1. Các ion đa nguyên tử còn lại đều có điện tích âm từ -1 đến -4. Một vài ion thông dụng là cacbonat CO32-, sunfat SO42-, nitrat NO3-, và cromat CrO42-. 3 Xác định điện hóa trị của mỗi nguyên tố. Điện hóa trị có thể xác định bằng cách dựa vào vị trí của nguyên tố trên bảng tuần hoàn. Có vài quy tắc cần nhớ để giúp bạn xác định điện tích[8] Nguyên tố nhóm 1 có điện tích +1. Nguyên tố nhóm 2 có điện tích +2. Nguyên tố chuyển tiếp có điện tích xác định theo chữ số La Mã. Bạc là 1+, kẽm là 2+, và nhôm là 3+. Nguyên tố nhóm 17 có điện tích 1-. Nguyên tố nhóm 16 có điện tích 2-. Nguyên tố nhóm 15 có điện tích 3-. Nhớ rằng khi làm việc với ion đa nguyên tử, ta chỉ sử dụng điện tích của ion. 4 Cân bằng điện tích âm và dương của các ion. Một khi bạn xác định được điện tích của mỗi nguyên tố hay ion đa nguyên tử, bạn sẽ sử dụng chúng để xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Do hợp chất có điện tích bằng không nên bạn phải thêm số nguyên tử vào để cân bằng điện tích.[9] Ví dụ Liti oxit. Liti là nguyên tố nhóm 1 nên có điện tích +1. Oxi là nguyên tố nhóm 16 nên có điện tích 2-. Để cân bằng điện tích 2- của oxi, bạn cần 2 nguyên tử liti; vì vậy, công thức hóa học của liti oxit là Li2O. 5 Thực hành với vài ví dụ. Cách tốt nhất để học viết công thức hóa học là phải làm nhiều ví dụ. Bạn nên sử dụng ví dụ trong sách hóa học hay tìm các bài tập trực tuyến. Thực hành càng nhiều càng tốt đến khi bạn cảm thấy tự tin khi viết công thức hóa học. Canxi nitrua Ký hiệu hóa học của canxi là Ca và ký hiệu hóa học của nitơ là N. Ca là nguyên tố nhóm 2 nên có điện tích +2. Nitơ là nguyên tố nhóm 15 nên có điện tích 3-. Để cân bằng, bạn cần 3 nguyên tử canxi 6+ và 2 nguyên tử nitơ 6- Ca3N2. Thủy ngân II photphat Ký hiệu hóa học của thủy ngân là Hg và photphat là ion đa nguyên tử PO4. Thủy ngân có điện tích 2+ xác định theo chữ số La Mã gần nó. Ion photphat có điện tích 3-. Để cân bằng, bạn cần 3 nguyên tử thủy ngân 6+ và 2 phân tử ion photphat 6- Hg3PO42. Quảng cáo 1 Nhận biết tất cả cation và anion trong các chất phản ứng. Một phương trình trao đổi cơ bản sẽ có hai cation và hai anion. Phương trình tổng quát có dạng AB + CD -> AD + CB, trong đó A và C là các cation, B và D là các anion. Bạn cũng cần xác định điện tích của mỗi ion.[10] Ví dụ AgNO3 + NaCl -> ? Cation là Ag+1 và Na+1. Anion là No31- và Cl1-. 2 Chuyển đổi các ion để tạo thành sản phẩm. Sau khi đã nhận biết tất cả ion và điện tích của chúng, bạn chỉ việc sắp xếp chúng lại như sau cation thứ nhất kết hợp với anion thứ hai và cation thứ hai kết hợp với anion thứ nhất. Nhớ lại phương trình AB + CD -> AD + CB.[11] Nhớ cân bằng điện tích khi hình thành hợp chất mới. Ví dụ AgNO3 + NaCl -> ? Ag+1 kết hợp với Cl1- tạo thành AgCl. Na+1 kết hợp với NO31- tạo thành NaNO3. 3 Viết phương trình đầy đủ. Sau khi viết các sản phẩm được tạo thành, bạn có thể viết toàn bộ phương trình với sản phẩm và chất phản ứng. Viết chất phản ứng ở bên trái của phương trình, còn sản phẩm ở bên phải với dấu cộng giữa chúng.[12] Ví dụ AgNO3 + NaCl -> ? AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3 4 Cân bằng phương trình. Khi viết phương trình với đủ sản phẩm và chất phản ứng, bạn phải đảm bảo toàn bộ phương trình được cân bằng. Phương trình chỉ cân bằng khi mọi nguyên tố đều có số nguyên tử bằng nhau ở hai vế.[13] Ví dụ AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3 Đếm số nguyên tử mỗi vế 1 Ag vế trái, 1 Ag vế phải; 1 N vế trái, 1 N vế phải; 3 O vế trái, 3 O vế phải; 1 Na vế trái, 1 Na vế phải; 1 Cl vế trái, 1 Cl vế phải Phương trình này đã cân bằng vì số nguyên tử ở cả hai vế của phương trình bằng nhau. 5 Thực hành vài ví dụ. Cách duy nhất để viết phương trình hóa học thành thạo là phải thực hành. Bạn tự làm các ví dụ này để đảm bảo đã hiểu rõ cách cân bằng phương trình. NiCl2 + NH42S -> ? Cation Ni2+ và NH4+ Anion Cl1- và S2- Kết hợp các ion để tạo thành sản phẩm NiS + NH4Cl Viết phương trình NiCl2 + NH42S -> NiS + NH4Cl Cân bằng phương trình NiCl2 + NH42S -> NiS + 2NH4Cl Quảng cáo Về bài wikiHow này Trang này đã được đọc lần. Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ – Bài 3 trang 41 SGK hóa học 9. Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau… Advertisements Quảng cáo 3. Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau a b Lời giải. a 1 Fe2SO43 + 3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4↓ 2 FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + FeOH3↓ 3 Fe2SO43 + 6NaOH → Na2SO4 + 2FeOH3↓ 4 2FeOH3 + 3H2SO4 → Fe2SO43 + 6H2O 5 2FeOH3 \\overset{t^{o}}{\rightarrow}\ Fe2O3 + 3H2O 6 Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2SO43 + 3H2O b 1 2Cu + O2 \\overset{t^{o}}{\rightarrow}\ 2CuO 2 CuO + H2 → Cu+ H2O 3 CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O 4 CuCl2 + 2NaOH → CuOH2 ↓ + 2NaCl 5 CuOH2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O 6 CuOH2 \\overset{t^{o}}{\rightarrow}\ CuO + H2O
viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau