Hãy cùng Reviewedu tham khảo đề thi – đáp án chính xác THPT Quốc Gia năm 2022 nhé! Nội dung bài viết [ hide] 1 Tổng hợp chính xác tất cả đề thi tất cả các môn năm 2022. 2 Tổng hợp chính xác tất cả đáp án tất cả các môn năm 2022. 3 Cách tính điểm tốt nghiệp và điểm Chọn đáp án chưa chính xác nhất: A. Kim loại là chất dẫn điện tốt B. Dòng điện trong kim loại tuân C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: Lúc 6 giờ, một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ, đi được 15 phút ô tô nghỉ lại 15 phút rồi mới đi tiếp và gặp xe máy cách tỉnh B 25km. Chưa chính xác, đáp án A. Nhảy sào là một nội dung trong bộ môn điền kinh cùng với ba môn khác là nhảy ba bước, nhảy cao và nhảy xa. Do nhảy sào đòi hỏi phải có dụng cụ, yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm an toàn khắt khe nên môn này vẫn chưa được phổ biến tại nước ta Chọn đáp án sai: 1 ngày bằng: 11 27/08/2022 Xem đáp án. Cách biến đổi đơn vị nào sau đây là đúng: 8 27/08/2022 Xem đáp án. Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải). cash. Câu hỏi Chọn đáp án chưa chính xác nhất A. Kim loại là chất dẫn điện tốt. B. Dòng điện toong kim loại tuân theo định luật Ôm. C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt. D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. Đáp án B - Hướng dẫn giải Dòng điện chạy trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi mà dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi chứ không phải là mọi trường hợpChọn B Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện trong kim loại có lời giải !! Lớp 11 Vật lý Lớp 11 - Vật lý 1Đánh giá nào sau đây về chủ nghĩa Mác - Lênin là đúng?A Đã hoàn Nó chỉ là nền Là học thuyết khoa học nên đã đầy đủ, trọn Là khoa học của mọi khoa câu đúng nhất Tại sao hiện nay việc bổ sung, phát triển lý luận của triết học Mác – Lênin là cấp thiết?ADo đặc điểm thời đại sự tương tác giữa cách mạng khoa học công nghệ và cách mạng xã hộiđã tạo nên sự biến đổi rất năng động của đời sống xã hội. 1BDo sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học Mác – Lênin càng trở nên cấp bách. 2CDo sự phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa xã hội trong thực tiễn là một quá trình thống nhất. 3D Cả 1; 2; 3 đều nghĩa Mác - Lênin bao gồm các môn khoa học nào sau đây?A Triết học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Kinh tế chính trị Mác - Triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị Mác - Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội khoa Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội khoa câu đúng nhất. Nhiệm vụ của triết học là gì?A Giải thích thế Cải tạo thế Giải thích và cải tạo thế Là khoa học của các khoa quan niệm cho rằng Thế giới bao gồm trần gian, thiên đường và địa ngục. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm đó đúng hay sai?A Một nửa đúng, một nửa Quan niệm như vậy là duy Chọn câu trả lời đúng về vấn đề cơ bản của triết họcA Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề vật đề cơ bản của triết học là vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?D Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề con người có khả năng nhận thức được thế giới hay 31 Here’s the paper ____ you need. A. whom B. that C. who D. whose 32 The woman ____ has been arrested lives in an apartment. A. that B. which C. whom D. A & C are correct 33 The teacher notices the students ____ often come to class late. A. that B. which C. who D. A & C are correct 34 The house in ____ I was born is for sale. A. which B. whom C. that D. A & C are correct 35 That is the chair ____ he used to sit on for meals. A. which B. whose C. that D. A & C are correct 36 What is the picture ____ you are looking at? A. which B. when C. whose D. A & C are correct 37 In the middle of the village, there is a well from ____ the villagers take water to drink. A. that B. which C. whom D. A & B are correct 38 There is a NO PARKING sign ____ I did not take notice of. A. that B. which C. who D. A & B are correct 39 I must thank the people ____ I got the present from. A. who B. whom C. that D. All are correct 4o Do you know the doctor for ____ I send? A. whom B. that C. who D. All are correct 41 The man about ____ I was telling you is standing over there. A. who B. that C. whom D. All are correct 42 The woman ____ Ann must take care of is very poor and old. A. whom B. that C. who D. All are correct 43 This is the man to ____ I gave some money this morning. A. who B. whom C. that D. All are correct 44 This is the result of our work ____ I’m pleased with. A. that B. whose C. which D. A & C are correct 45 The problem in ____ we are very interested has been discussed in class. A. that B. whom C. which D. A & C are correct 46 The boy ____ you made fun of yesterday is my cousin. A. who B. whom C. that D. All are correct 47Ann, ____ lives next door, is very friendly. A. who B. whom C. that D. All are correct 48 We went to Sandra’s party, ____ we enjoyed very much. A. which B. whom C. that D. who 49 John, ____ I have known for a very long time, is one of my closest friends. A. whose B. whom C. that D. B & C are correct 50 Sheila, ____ job involves a lot of travelling, is away from home a lot. A. whose B. whom C. that D. which 51 This new stadium, ____ can hold 90,000 people, will be opened next month. A. that B. whose C. which D. A & B are correct 52 My brother, ____ lives in Houston, is a doctor. A. who B. whom D. A & B are correct 53 My office, ____ is on the second floor, is small. A. whose B. which C. who. .D. A & B are correct 54 She told me her address ____ I wrote down on a piece of paper. A. which B. that C. whose D. A & B are correct 55 The sun, ____ is one of millions of stars in the universe, provides us with heat and light. A. which B. that C. who D. A & B are correct 56 Tom made a number of suggestions, most of ____ were very helpful. A. them B. which C. that D. B & C are correct 57 Mary has three brothers, all of ____ are married. 60 The meeting ………I went was interesting. A. to which B. which C. that D. B & C are correct 58 We were given a lot of information, most of ____ was useless. A. which B. it C. that D. All are correct 59 There were a lot of people at the party, only a few of ____ I had met before. A. them B. whom C. who D. B & C are correct 60 I sent her two letters, neither of ____ she has received. A. that B. these C. which D. whom 61 A café is a small restaurant ____ people can get a light meal. A. where B. which C. that D. All are correct 62 My room has a very large window ____ you can see the whole lake. A. which B. that C. where D. All are correct 63Alaska, ____ my brother lives, is the largest state in the United States. A. which B. where C. who D. All are correct 64 This is the house ____ we often stay the summer. A. where B. which C. that D. All are correct 65 Do you remember the clock tower ____ I first met you? A. where B. which C. that D. All are correct 66 Tell me the reason ____ you were absent yesterday. A. where B. when C. why D. that 67 Do you know the reason ____ Laura doesn’t like me? A. which B. where C. that D. why 68 There was a time ____ dinosaurs dominated the earth. A. which B. when C. that D. A & B are correct 69 The house in ____ I was born and grew up was destroyed in an earthquake ten years ago. A. which B. where C. that D. All are correct 70 Summer is the time of the year ____ the weather is the hottest. A. when B. which C. that D. B & C are correct `a` `Để` `A = 12n/3n + 3` `\text{có giá trị là}` `1` `\text{phân số}` `=> 3n + 3 \ne 0` `=> 3n \ne -3` `=> n \ne -1` `Vậy n \ne -1` `thì` `A` `\text{là phân số}` `b` `\text{Ta có}` `12n/3n + 3 = 3 . 4n/3 . n + 1 = 3/3 . 4n/n + 1` `A = 1 . 4n/n + 1 = 4n/n + 1` `A = 4n + 4 - 4/n + 1 = 4n + 4 - 4/n + 1 = 4n + 4 . 1 - 4/n + 1` `A = 4 . n + 1 - 4/n + 1 = 4 . n + 1/n + 1 - 4/n + 1 = 4 . 1 - 4/n + 1` `A = 4 - 4/n + 1` `\text{Mà đề bài cho}` `A \in ZZ` `=> 4 - 4/n + 1 \in ZZ => 4/n + 1 \in ZZ` `=> 4 \vdots n + 1 => n + 1 \in Ư_{4} = {+-4; +-2; +-1}` `=>` `\text{Ta có bảng sau}` \begin{array}{ccc}\hline n + 1&4&-4&2&-2&1&-1\\\hline n&3 tm&-5 tm&1 tm&-3 tm&0 tm&-2 tm\\\hline \end{array} `Vậy n \in {3; -5; 1; -3; 0; -2}` `thì` `A` `là` `1` `\text{số nguyên}` `c` `\text{Ta có}` `\text{Đề bài cho}` `n \in NN` `=> n \in {3; 1; 0}` `\text{Ta có}` `A = 4n/n + 1` `Thay n = 3 => 4 . 3/3 + 1 = 12/4 = 3` `Thay n = 1 => 4 . 1/1 + 1 = 4/2 = 2` `Thay n = 0 => 4 . 0/0 + 1 = 0/1 = 0` `=> n \in {3; 2; 0}` `Dấu` $"="$ `xảy` `ra` `khi` `A = 0` `=> n = 0` `thì` `A` `đạt` $GTNN$ `Vậy` $GTNN$ `của` `A` `khi` `n = 0` Tải về bản PDF Tải về bản PDF Nếu đang bí câu hỏi khó trong bài kiểm tra, bạn có thể tăng khả năng chọn câu trả lời đúng bằng cách đoán có chiến thuật. Việc tìm kiếm những gợi ý ngữ cảnh sẽ giúp bạn giải quyết một câu hỏi khó nhằn. Hãy chọn phương án mà bạn thấy quen thuộc, dù bạn chỉ đang ngờ ngợ như đã từng biết về câu đó. Tìm ra quy luật trong những câu trắc nghiệm đúng sai, chọn "sai" nếu trong câu có chứa từ mang nghĩa tuyệt đối như "tất cả" hoặc "không có câu trả lời đúng". Khi làm bài trắc nghiệm với câu hỏi nhiều lựa chọn, bạn nên loại trừ, chú ý dấu hiệu ngữ pháp, và chọn đáp án chi tiết nhất nếu còn phân vân. 1 Bắt đầu trả lời những câu hỏi mà bạn biết đáp án. Dĩ nhiên bạn muốn trả lời càng nhiều câu càng tốt trước khi hết giờ. Ngoài ra, trong trắc nghiệm đúng sai, biết đáp án của câu hỏi liền trước và liền sau một câu khó nhằn có thể giúp bạn tìm ra quy luật của đáp án. Suy đoán dựa trên quy luật đúng sai sẽ hiệu quả hơn đoán bừa.[1] Khi bỏ qua câu hỏi nào đó trong bài thi có phiếu trả lời riêng, bạn hãy nhớ bỏ qua câu tương ứng trên phiếu trả lời. Như vậy các câu trả lời của bạn sẽ không bị lẫn lộn. 2Chọn câu trả lời đối nghịch nếu các câu xung quanh đều có đáp án giống nhau. Giả sử bạn biết rằng câu hỏi liền trước và liền sau câu hỏi khó nhằn đều có đáp án là "đúng". Nhiều khả năng đáp án của câu hỏi mà bạn đang bí sẽ là "sai". Xác suất để ba đáp án tương đồng là tương đối thấp.[2] 3 Chọn đáp án "sai" nếu trong câu xuất hiện từ mang nghĩa tuyệt đối. Từ mang nghĩa tuyệt đối là những từ không cho phép có ngoại lệ xảy ra, ví dụ như tất cả, mọi người, không bao giờ, luôn luôn. Ít có việc gì xảy ra mà không có ngoại lệ, vì thế những câu hỏi có từ mang nghĩa tuyệt đối thường có đáp án là "sai".[3] Những câu hỏi chứa từ mang nghĩa tuyệt đối mà có đáp án "đúng" thường là sự thật hiển nhiên được nhiều người biết; những câu này không thích hợp để đưa vào bài thi. 4 Chọn đáp án "đúng" nếu bạn thấy những từ như "một vài", "hầu hết" hoặc "một ít". Khả năng cao là những câu có từ mang nghĩa tương đối - trái ngược với từ mang nghĩa tuyệt đối - thường có đáp án "đúng". Khi một mệnh đề cho phép có trường hợp ngoại lệ, khả năng cao là mệnh đề đó ít nhất cũng sẽ đúng trong một vài trường hợp.[4] Những từ chỉ mức độ tương đối khác bao gồm "thường lệ", "hay", "thi thoảng" và "thường xuyên". 5 Chọn "đúng" nếu bạn thật sự bí bách. Hãy chọn phương án "đúng" nếu không áp dụng được các mẹo chọn đúng/sai khác và bạn không biết gì về đáp án. Lặp lại một sự thật dễ dàng hơn tạo ra một mệnh đề sai sự thật, vì vậy người ra đề thường đưa vào đề nhiều đáp án "đúng" hơn đáp án "sai".[5] Ví dụ, nếu bạn đang bí một câu mà trong câu không có từ mang nghĩa tuyệt đối hay tương đối, đáp án câu liền trước là "đúng" và câu liền sau là "sai", tốt nhất bạn nên chọn "đúng" cho câu này. Quảng cáo 1Suy đoán trước khi đọc các lựa chọn. Khi đọc câu hỏi, cố đừng nhìn xuống các lựa chọn hoặc hãy lấy tay che chúng đi. Bạn nên thử đoán đáp án, sau đó đọc tới các lựa chọn và xem liệu có lựa chọn nào gần với suy đoán của mình hay không.[6] 2Loại trừ đáp án khác biệt hoàn toàn cũng như số lớn nhất và bé nhất. Loại bỏ những lựa chọn hài hước, sai hiển nhiên hoặc hoàn toàn không liên quan. Nếu đáp án là số, hãy loại trừ số lớn nhất và bé nhất, sau đó đoán giữa những lựa chọn với các số ở tầm giữa.[7] 3 Để ý dấu hiệu về ngữ pháp. Điều này dường như hiển nhiên, nhưng đôi khi người ra đề sẽ sơ ý ra một câu hỏi mà ngữ pháp của câu này chỉ đúng khi đi với một đáp án nhất định. Đọc kỹ câu hỏi và các lựa chọn, loại trừ những đáp án không tương thích với ngữ pháp của câu hỏi.[8] Ví dụ trong bài kiểm tra tiếng Anh, câu hỏi được đưa ra là "A salamander is an" nghĩa tiếng Việt là "Kỳ nhông là loài", và "amphibian" nghĩa tiếng Việt là "lưỡng cư" là lựa chọn duy nhất bắt đầu bằng nguyên âm, bạn sẽ biết ngay đó là đáp án. 4 Chọn "Tất cả các câu trên" nếu lựa chọn này chỉ xuất hiện một lần trong đề kiểm tra. Nếu cả đề chỉ có một câu hỏi có câu trả lời là "Tất cả các câu trên" hoặc "Không có câu trả lời đúng", nhiều khả năng đây là đáp án.[9] Tuy nhiên, hãy vận dụng óc phán đoán khi bạn tự tin rằng có ít nhất một lựa chọn không phù hợp. Nếu bạn hoàn toàn bí bách và không thể loại trừ được phương án nào, nhiều khả năng phương án "tất cả" hoặc "không có câu trả lời đúng" sẽ là đáp án. Khi một câu hỏi xuất hiện phương án "tất cả" hoặc "không có câu trả lời đúng", khả năng phương án này là đáp án có thể lên đến 65%.[10] Quảng cáo 1 Hỏi xin những bài kiểm tra trước đây. Hỏi xem liệu thầy cô có lưu giữ những đề kiểm tra trước đây và có thể chia sẻ chúng với bạn hay không. Từ đó, bạn có thể biết được dạng câu hỏi và tìm ra quy luật của đáp án.[11] Lưu ý rằng việc ôn thi vẫn luôn tốt hơn là cố gắng qua mặt thầy cô giáo. Nếu bạn phải chọn giữa hai việc học ôn hoặc vắt óc tìm tần suất của câu trả lời "đúng", hãy chọn việc học. 2 Tìm hiểu liệu bạn có bị trừ điểm khi bỏ trống câu trả lời hay không. Hỏi thầy cô hoặc tự tìm hiểu để biết liệu bài kiểm tra chuẩn hóa có trừ điểm những câu để trống phần đáp án hay không. Một số người ra đề chống lại việc đoán đáp án bằng cách chỉ trừ điểm nếu bạn trả lời sai. Nếu để trống phần đáp án mà không bị trừ điểm, tốt nhất bạn không nên đoán.[12] Bài thi SAT trước đây từng áp dụng cơ chế trừ điểm chống đoán bừa. Bài kiểm tra này bỏ qua phần đáp án bị để trống và chỉ trừ điểm nếu trả lời sai. Nhưng tới năm 2016, tổ chức College Board đã gỡ bỏ cơ chế này.[13] Những bài thi khác như PSAT, ACT, và AP cũng không áp dụng cơ chế trừ điểm chống đoán bừa. Với những bài kiểm tra này, trả lời đúng bạn sẽ được điểm, còn trả lời sai hoặc bỏ trống thì bạn sẽ không được điểm nào.[14] Các bài thi chuẩn hóa có thể bị thay đổi, vì vậy bạn cần tìm hiểu rõ liệu một bài thi được cập nhật có áp dụng cơ chế trừ điểm chống đoán bừa không. 3Trước khi đoán, hãy trả lời những câu hỏi mà bạn biết đáp án. Quản lý thời gian thường là yếu tố quan trọng khi làm bài kiểm tra. Thay vì dành quá nhiều thời gian chỉ để đoán một câu hỏi khó, hãy đi một lượt tất cả các câu hỏi mà bạn có thể tự tin trả lời được. Đừng để hết thời gian và bỏ trống một câu hỏi dễ ăn điểm.[15] 4 Tìm gợi ý ngữ cảnh trong đề kiểm tra. Bạn có thể tìm thấy gợi ý trả lời cho một câu hỏi khó ở những phần khác trong đề kiểm tra. Những câu hỏi này có thể gợi nhớ lại kiến thức hoặc cung cấp cho bạn những dấu hiệu ngữ cảnh để tìm ra đáp án của một câu hỏi khó.[16] Chẳng hạn như, một câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn có nội dung như sau "Weta là thực vật, côn trùng, cá hay thú?" Một câu hỏi khác trong bài kiểm tra là "Các nhà côn trùng học đã xác định được bao nhiêu loài thuộc nhóm weta?" Nếu bạn biết rằng các nhà côn trùng học chuyên nghiên cứu về côn trùng, bạn sẽ trả lời được câu hỏi trước. 5Chọn những câu trả lời có vẻ quen thuộc. Đôi khi đáp án sẽ gợi cho bạn một cảm giác quen thuộc như đã từng gặp trước đó. Nếu phân vân giữa một phương án quen thuộc và một câu chứa những từ chưa gặp bao giờ, hãy chọn câu gợi cảm giác quen thuộc.[17] Quảng cáo Về bài wikiHow này Trang này đã được đọc lần. Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

chọn đáp án chưa chính xác nhất