TRƯỞNG BỘ MÔN TIẾNG ANH LÀ GÌ. Quy định đặt tên giao dịch thanh toán quốc tế (tiếng Anh) của ĐH Vương quốc Thành Phố Hà Nội, những đơn vị thành viên và trực thuộc, những chức danh chỉ dẫn nhằm mục đích giúp người dịch tiếng Anh theo đúng thuật ngữ như quy định Học cách nói tên của nhiều nghề khác nhau bằng tiếng Anh. 241 thuật ngữ từ vựng với âm thanh. Việc làm: Ngành nghề Nghề nghiệp. Dưới đây là tên của một số nghề phổ biến trong tiếng Anh phân loại theo ngành nghề. Kinh doanh. accountant: kế toán nhân viên y tế và an Để giao thương mua bán với các công ty nước ngoài, tiếng anh thương thơm mại quốc tế lại càng trở nên đặc biệt với bất cứ ai mong muốn theo đuổi ngành này. Bạn đang xem: Thương mại quốc tế tiếng anh là gì. Khi học giờ đồng hồ anh tmùi hương mại quốc tế, bạn sẽ Dịch thuật tiếng Anh là công ty dịch thuật hàng đầu trong lĩnh vực dịch y tế. Y dược và dược phẩm là một nhu cầu rất cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu, hướng dẫn sử dụng điều trị đối với con người,cá nhân, tổ chức y tế, công ty dược phẩm, bệnh viện …. Bảo hiểm y tế Tiếng Anh là gì? Bảo hiểm y tế Tiếng Anh Có nghĩa là Health Insurance. Trong đó: Health Có nghĩa là sức khỏe, y tế; Insurance có nghĩa là Bảo hiểm. Tối đa bởi 6% mức lương cơ sở: - Người thực hiện lao hễ đóng góp 2/3 - Người lao cồn đóng 1/3; cash. Lĩnh vực y tế tiếng Anh là gì? Các từ vựng về các cơ quan y tế bằng tiếng Anh như thế nào và định nghĩa ra làm sao? Cùng theo dõi bài viết sau đây của Wiki tiếng Anh để trả lời các câu hỏi này nhé. Y tế tiếng Anh là Medical. Đây là từ tiếng Anh chỉ lĩnh vực y tế nói chung. Bạn cũng có hiểu Y tế theo nghĩa đen là chữa bệnh treat, cure và cứu giúp aid, assist, help, chăm sóc sức khỏe. Nó đề cập đến những việc cung cấp chăm sóc sức khỏe ban đầu cho bệnh nhân. Cụ thể là việc chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh, bệnh tật, thương tích, và suy yếu về thể chất và tinh thần khác ở người. Sở y tế tiếng Anh là gì? Sở Y tế tiếng Anh là Department of Health. Đây là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về y tế, bao gồm Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật. Sở Y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế. Bộ y tế tiếng Anh là gì Bộ y tế tiếng Anh là Ministry of health. Bộ Y tế Việt Nam là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lí Nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, bao gồm các lĩnh vực y tế dự phòng, khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, y học cổ truyền, thuốc phòng chữa bệnh cho người, mỹ phẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, an toàn vệ sinh thực phẩm và trang thiết bị y tế; quản lí Nhà nước các dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quản lí của Bộ và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc Bộ quản lí theo quy định của pháp luật Phòng y tế tiếng Anh là gì? Phòng y tế tiếng Anh là Public health station hoặc Health officer. Đây là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về y tế, bao gồm Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn. Phòng Y tế chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Y tế. Ngành y tế tiếng Anh là gì? Ngành y tế tiếng Anh là Health. Đây là ngành chuyên tổ chức việc phòng bệnh, chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cho con người và các loại động vật. Y học là một môn khoa học chuyên nghiên cứu bệnh lý, cách phòng bệnh và chữa bệnh. Bảo hiểm y tế tiếng anh là gì? Bảo hiểm y tế tiếng Anh là Health insurance. Đây là một hình thức bảo hiểm phổ biến hiện nay. Theo đó người mua bảo hiểm sẽ được cơ quan bảo hiểm trả thay một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh cũng như chi phí mua thuốc men khám chữa bệnh. Bảo hiểm y tế tạo điều kiện cho bệnh nhân được khám và điều trị dù không có đủ tiền trang trải số chi phí khám chữa bệnh thực tế cho cơ quan y tế. Để có thể đạt được điều này, bản thân các cơ quan y tế cũng phải tham gia vào công tác bảo hiểm này. Thường thì các cơ quan y tế công lập bị yêu cầu phải tham gia. Còn các cơ quan y tế tư nhân được khuyến khích tham gia và họ có tham gia hay không là do tự họ quyết định. Thiết bị y tế tiếng anh là gì? Thiết bị y tế tiếng Anh là Medical equipment. Đây là từ tiếng Anh dùng để chỉ các loại thiết bị, dụng cụ, vật liệu, vật tư cấy ghép, thuốc thử và chất hiệu chuẩn in vitro, phần mềm được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo chỉ định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế để phục vụ cho con người nhằm một hoặc nhiều mục đích sau đây Chẩn đoán, ngăn ngừa, theo dõi, điều trị và làm giảm nhẹ bệnh tật hoặc bù đắp tổn thương, chấn thương; Kiểm tra, thay thế, điều chỉnh hoặc hỗ trợ giải phẫu và quá trình sinh lý; Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống; Kiểm soát sự thụ thai; Khử khuẩn trang thiết bị y tế, bao gồm cả hóa chất sử dụng trong quy trình xét nghiệm; Vận chuyển chuyên dụng hoặc sử dụng phục vụ cho hoạt động y tế; Cung cấp thông tin cho việc chẩn đoán, theo dõi, điều trị thông qua biện pháp kiểm tra các mẫu vật có nguồn gốc từ cơ thể con người. Cơ sở y tế tiếng anh là gì? Cơ sở y tế tiếng Anh là health facilities. Đây là nơi khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe bao gồm bệnh viện, viện điều dưỡng và phục hồi chức năng, phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã, phường, thị trấn. Trạm y tế tiếng Anh là gì? Trạm y tế tiếng Anh là Health Station. Đây là nơi thực hiện các công việc như sơ cứu, khám chữa bệnh ban đầu cho các bệnh nhân. Là cơ sở y tế gần nhất khi có tai nạn xảy ra nhất là đối với các vùng sâu, vùng xa. Đây cũng là nơi thường xuyên thực hiện cung cấp các thông tin liên quan đến dịch, bệnh, tiêm chủng. Tổ chức tuyên truyền cho cộng đồng về các biện pháp phòng chống dịch bệnh, công tác chăm sóc sức khỏe nhân nhân, công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình. Nhân viên y tế tiếng anh là gì Nhân viên y tế tiếng Anh là medical worker. Họ có nhiệm vụ chăm sóc bệnh nhân, thực hiện những y lệnh của bác sĩ đưa ra như tiêm, truyền, cho bệnh nhân uống thuốc. Nhân viên y tế thường xuyên theo dõi tình hình của bệnh nhân và báo cho bác sĩ các trường hợp khẩn cấp, xuất hiện biến chứng Từ vựng y tế tiếng Anh health insurance Bảo hiểm y tếhealth-officer cán bộ y tếhealth policy chính sách y tếhealth service dịch vụ y tếrespiratorKhẩu trang y tếmedical classification Mã hóa y tếmedical anthropology Nhân học y tếsurgical stainless steel Thép không gỉ dùng cho dụng cụ y tếworld health organization tổ chức y tế thế giớiWHO Tổ chức Y tế thế giớihealth centre trung tâm y tếpublic health y tế công cộngpreventative medicine Y tế dự phòng Post Views 386 Hơn nữa, KIA biểu thị một đã bị thiệt mạng trong hành động trên chiến trường trong khi qua đời vì vết thương hoặc DOW liên quan đến một ngườiFurther, KIA denotes a person to have been killed in action on the battlefield whereas died of woundsDOWHơn nữa, KIA biểu thị một đã bị thiệt mạng trong hành động trên chiến trường trong khi qua đời vì vết thương hoặc DOW liên quan đến một ngườiFurther, KIA denotes one to have been killed in action on the battlefield whereas died of woundsDOW được chỉ huy bởi đội trưởng của Quân đoàn Y tế Hải quân hay Quân đoàn Y tá Hải quân Hoa Kỳ.". is commanded by a captain of the Navy Medical Corps or Navy Nurse Corps.".Thủy thủ đoàn của tàu duy trì một phần là nhân viên của Trung tâm Y tế Hải quân San Diego cho đến khi được lệnh ra biển, khi đó họ có 5 ngày để kích cấp cao nhất chỉ ở trên bờ dựa vào các cơ sở cố định bên ngoài phòng crew remains a part of the staff of Naval Medical Center San Diego until ordered to sea, at which time they have five days to fullyfacilities outside the theater of vật đã là cơ sở cho việc điều trị y tế trong quá trình lịch sử dài của nhân loại, và y học cổ truyền như vậy vẫn còn được thực hiện rộng rãi ngày nay. and such traditional medicine is still widely practiced vật đã là cơ sở cho việc điều trị y tế trong quá trình lịch sử dài của nhân loại, và y học cổ truyền như vậy vẫn còn được thực hiện rộng rãi ngày nay. and such traditional medicine is still widely practiced ta có thể thảo luận trong một thời gian dài về lợiWe can talk for a longtime about advantages of our Dental clinic before other medical treatment ta có thể thảo luận trong một thời gian dài về lợiWe can talk for a long time aboutadvantages of our Homeopathic Clinic UK before other medical treatment niệm" nhiễm trùng bệnh viện" ngày càng trở nên nhức nhối, vì trước đây công nghệ phòng sạch chưa có vaiWith so-called“hospital acquired infections” on the rise, clean room technology hasnever been so important to hospitals and medical treatment bệnh viện và các cơ sở điều trị y tế khác được coi là" những nơi nhạy cảm", nơi cần phải tránh các hành động cưỡng chế, và phải được sự chấp thuận trước của nhân viên giám sát thích hợp hoặc các tình huống cấp thiết đòi hỏi hành động ngay lập and Border Protection consider hospitals and other medical treatment facilities to be"sensitive locations" where enforcement actions"should generally be avoided, and require either prior approval from an appropriate supervisory official or exigent circumstances necessitating immediate action.".Các can thiệp tại cơ sở Chăm sóc Sức khỏe Ban đầu PHC, tập trung vào chẩn đoán sớm và điều trị y tế tại các cơ Health CarePHC facility interventions, which concentrate on early diagnosis and medical treatment within the bạn muốn phẫu thuật, hãy tìm đến một bác sĩ có giấy phép,If you're going to have medical procedures done, find a licensed physician,Văn bản chính thức từ cơ sở y tế tiếp nhận khẳng định rằng cơ sở này có khả năng tiến hành dịch vụ điều trị y tế cụ thể đó và theo đó bệnh nhân sẽ được tiếp official document of the receiving medical institution in the Schengen country confirming that it can perform the specific medical treatment and the patient will be accepted dịch vụ y tế áp dụng không chỉ bao gồm điều trị ytế tại một cơ sở y tế, mà còn rất nhiều dịch vụ khác nhau, từ kiểm tra y tế đầy đủ và khám sức khỏe cho đến phục hồi sức khỏe như hồi phục suối nước nóng. a variety of services ranging from full medical check-ups and medical examinations to recuperation such as hot springs nhân không có cơ sở y tế gần nhà và phí khám chữa bệnh còn cao xuất hiện ở 20%The reason of not going to a nearby healthcare facility and high medical fee occurred at 20% andĐể đối phó với tình trạng này,In order to deal with this situation,Mẹ và em gái của bệnh nhân D cũng đã được xác định nhiễm COVID-The mother and sister of patient D have also been confirmed to have Covid-19 andCác thủy thủ được cách ly và được điều trị tại cơ sở y tế trên tàu trong khi khu vực sống của họ được làm sạch và khử sailors were quarantined aboard the vessel and treated in the onboard medical facilities while their living areas were cleaned and cạnh đó, người này cũng bị kết án năm năm quản chế và điều trị tại một cơ sở y tế tâm trường hợp khẩn cấp,khi không thể đến cơ sở y tế hoặc không có nhân viên y tế, việc tự điều trị những vết thương chảy máu sẽ rất cần biết, sau khi có thông tin về 2 trường hợp viêm phổi nặng nghi nhiễm cúm gia cầm, các đơn vị y hành khử trùng môi trường và đang theo dõi sức khỏe của những người tiếp xúc gần với 2 người bệnh is known that after receiving information on 2 cases of severe pneumonia suspected of avian influenza,local preventive medicine units and medical facilities received treatment for 2 patients who conducted environmental disinfection and are monitoring the health of people who have close contact with these two bệnh nhân sẽ có một mã để quản lý vàlưu giữ hồ sơ y tế điện tử trong một cơ sở khám và điều trịy patient is provided with a code for managing andstoring electronic medical records at a medical examination and treatment đội Mỹ nhấn mạnh rằng đã không có quân nhân nào tiếp xúc với bệnh nhân Ebola,mà thay vào đó họ chỉ xây dựng các cơ sở điều trị để giúp đỡ cơ quan y tế chống US military has repeatedly stressed that its personnel are not interacting with Ebola patients andare instead building treatment units to help health authorities battle the em bịmắc ALL được điều trị tại các cơ sở y tế hiện đại có khoảng 80% cơ hội chữa khỏi bệnh sau khi điều with ALL treated in contemporary medical facilities have about 80% chance of cure after of the injured children have been evacuated to health facilities for số người bị thương vẫn đang được điều trị tại các cơ sở y tế.".Sau khi hoàn thành chương trình đại học để trở thành một trợ tá, bạn sẽ có thể tìmkiếm việc làm tại bất kỳ cơ sở y tếđiều trị nội completing a degree program to become a nursing assistant,you will be able to seek employment at any inpatient medical hết mọi người đi đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế để điều trị 5 ngày một tuần, và thực hiện trong vài people go to a hospital or clinic for treatment five days a week for several nhân bị ốm,bị thương thì được khám và điều trị tại cơ sở y tế của trại giam, trại tạm giam hoặc tại cơ sở chữa bệnh cấp or injured inmates shall be examined and treated at health stations of their prisons or detention camps or at district-level medical treatment centers. Login or register free and only takes a few minutes to participate in this question. You will also have access to many other tools and opportunities designed for those who have language-related jobs or are passionate about them. Participation is free and the site has a strict confidentiality policy. Sở Y tế Department of Health là gì? Sở Y tế tiếng Anh là gì? Cơ cấu tổ chức của Sở Y tế? Biên chế của Sở Y tế? Nhiệm vụ quyền hạn của Sở Y tế?Sở Y tế là cơ quan đóng vai trò quan trọng trong việc tham mưu và quản lý nhà nước về Y tế tại từng địa phương. Tại bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho người đọc những thông tin cơ bản về chứng năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế. Căn cứ pháp lý – Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV. 1. Sở Y tế là gì? – Sở Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về y tế, bao gồm Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. – Sở Y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế. 2. Sở Y tế tiếng Anh là gì? Sở Y tế tiếng Anh là “Department of Health”. 3. Cơ cấu tổ chức của Sở Y tế? Lãnh đạo Sở Y tế – Sở Y tế có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc; – Giám đốc Sở Y tế là người đứng đầu Sở Y tế, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ trưởng Bộ Y tế; báo cáo trước Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; – Phó Giám đốc Sở Y tế là người giúp Giám đốc Sở Y tế chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở Y tế vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở Y tế được Giám đốc Sở Y tế ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở; – Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở Y tế và Phó Giám đốc Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức danh được Bộ Y tế ban hành và theo quy định của pháp luật. Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Y tế không kiêm nhiệm chức danh Trưởng của đơn vị cấp dưới có tư cách pháp nhân trừ trường hợp văn bản có giá trị pháp lý cao hơn quy định khác; – Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở Y tế và Phó Giám đốc Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật; – Giám đốc Sở Y tế quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở Y tế – Văn phòng; – Thanh tra; – Phòng Tổ chức cán bộ; – Phòng Nghiệp vụ Y; – Phòng Nghiệp vụ Dược; – Phòng Kế hoạch – Tài thể bạn quan tâmTrẻ sơ sinh 3 tháng tuổi bú bao nhiêu là đủ?Chiêm tinh cho Trăng tròn ngày 6 tháng 2 năm 2023 là gì?Giáo viên đóng bảo hiểm y tế bao nhiêu?4 Sen là bao nhiêu tiền Việt?Những gì được tổ chức vào tháng 3 năm 2023 tại Colombia? Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, yêu cầu quản lý của từng địa phương, Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Phòng Quản lý hành nghề y dược tư nhân hoặc tổ chức có tên gọi khác, bảo đảm bao quát hết các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. Số lượng tổ chức thuộc Sở Y tế không quá 07 phòng. Các cơ quan trực thuộc Sở Y tế – Chi cục Dân số – Kế hoạch hóa gia đình; – Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm. Các Chi cục trên có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và cơ cấu tổ chức của Chi cục có không quá 03 phòng. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Căn cứ đặc điểm và yêu cầu thực tế ở địa phương, Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật – Lĩnh vực y tế dự phòng, chuyên ngành Thực hiện mô hình Trung tâm Kiểm soát bệnh tật ở tuyến tỉnh trên cơ sở sáp nhập các Trung tâm có cùng chức năng; các Trung tâm chuyên khoa, Trung tâm có giường bệnh chuyển về Bệnh viện đa khoa tỉnh hoặc thành lập Bệnh viện chuyên khoa khi có nhu cầu và có đủ điều kiện về nguồn lực; – Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng, gồm Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực, Bệnh viện y dược cổ truyền tuyến tỉnh và các Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương. Chỉ thành lập Bệnh viện đa khoa ở tuyến huyện khi thực sự có nhu cầu, điều kiện và phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn là Bệnh viện Hạng II trở lên do cấp có thẩm quyền phê duyệt; – Lĩnh vực Kiểm nghiệm Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm; – Lĩnh vực Pháp y Trung tâm Pháp y; – Lĩnh vực Giám định Y khoa Trung tâm Giám định Y khoa; – Lĩnh vực đào tạo Trường Cao đẳng hoặc Trung cấp y tế; – Trung tâm Y tế huyện Được tổ chức thống nhất trên địa bàn cấp huyện, thực hiện chức năng về y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng; các Phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh khu vực nếu có và trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện là đơn vị y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện. 4. Biên chế của Sở Y tế? – Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Y tế được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt; – Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao. 5. Nhiệm vụ quyền hạn của Sở Y tế? – Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm; chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính và văn bản khác thuộc phạm vi thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong lĩnh vực y tế; + Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế; + Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. – Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực y tế ở địa phương; + Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế theo quy định của pháp luật; + Dự thảo các văn bản quy định mối quan hệ giữa Sở Y tế với các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác y tế ở địa phương; giữa Phòng Y tế với các đơn vị, tổ chức có liên quan về công tác y tế trên địa bàn huyện; + Dự thảo chương trình, giải pháp huy động, phối hợp liên ngành trong phòng, chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, dân số – kế hoạch hóa gia đình và công tác y tế khác ở địa phương. – Tham mưu và tổ chức thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án về y tế thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế ở địa phương theo quy định của pháp luật. – Xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Y tế theo quy định của pháp luật. – Về truyền thông, giáo dục sức khỏe + Tổ chức triển khai thực hiện công tác truyền thông, giáo dục nâng cao sức khỏe; + Làm đầu mối cung cấp thông tin cho báo chí, người dân về công tác y tế ở địa phương. – Về y tế dự phòng + Chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phòng, chống bệnh truyền nhiễm; HIV/AIDS; dự phòng và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện; bệnh không lây nhiễm; bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích; sức khỏe môi trường, sức khỏe trường học, vệ sinh và sức khỏe lao động; dinh dưỡng cộng đồng; kiểm dịch y tế biên giới; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trên địa bàn tỉnh; + Chỉ đạo, tổ chức giám sát bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, phát hiện sớm và xử lý các bệnh truyền nhiễm gây dịch; thực hiện thông báo tình hình dịch theo quy định của pháp luật; tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công bố dịch và hết dịch theo quy định của pháp luật; + Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tiêm chủng vắc xin và sử dụng sinh phẩm y tế cho các đối tượng theo quy định của pháp luật; tổ chức tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; + Cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với các phòng xét nghiệm theo quy định của pháp luật; + Làm đầu mối về công tác phòng chống tác hại của thuốc lá, phòng chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn trên địa bàn tỉnh; + Thường trực Ban Chỉ đạo phòng chống dịch, phòng chống HIV/AIDS của tỉnh. – Về khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng + Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần theo phân cấp quản lý và theo phân tuyến kỹ thuật; + Cấp, cấp lại, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp, cấp lại, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định của pháp luật; + Cho phép các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới theo quy định của pháp luật. – Về y dược cổ truyền + Tổ chức thực hiện việc kế thừa, phát huy, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại trong phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học và sản xuất thuốc y dược cổ truyền tại địa phương; + Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng bằng y dược cổ truyền trên địa bàn tỉnh theo phân cấp; + Cấp, cấp lại, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền và cấp, cấp lại, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo quy định của pháp luật. – Về dược và mỹ phẩm + Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; + Chỉ đạo, triển khai công tác quản lý kinh doanh thuốc, hành nghề dược cấp, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề dược, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, cấp số công bố mỹ phẩm theo đúng quy định của pháp luật; + Thực hiện quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; + Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác dược bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp. – Về an toàn thực phẩm + Chủ trì, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương theo quy định của pháp luật; + Giám sát chất lượng sản phẩm và các cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ chứa đựng, vật liệu bao gói, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng và các thực phẩm khác trên địa bàn theo phân cấp của Bộ Y tế; + Tổ chức tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định của pháp luật; + Quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đối tượng theo phân cấp quản lý; + Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tại địa phương. – Về trang thiết bị và công trình y tế Hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về trang thiết bị và công trình y tế. – Về dân số – kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản + Tổ chức thực hiện hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo thuộc lĩnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình; chỉ đạo, hướng dẫn các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình; +Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách, chương trình, đề án, dự án, mô hình liên quan đến lĩnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe sinh sản; + Quyết định cho phép thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính, thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản theo quy định của pháp luật; + Thường trực Ban Chỉ đạo về công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình của tỉnh. – Về bảo hiểm y tế Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế. – Về đào tạo nhân lực y tế + Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh; + Quản lý cơ sở đào tạo nhân lực y tế theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ tham gia hoạt động trong lĩnh vực y tế ở địa phương theo quy định của pháp luật. – Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính về lĩnh vực y tế theo mục tiêu chương trình cải cách hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Chịu trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế đối với Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. – Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực y tế. – Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ và các Bộ liên quan và theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. – Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Y tế. – Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. Lĩnh vực y tế tiếng Anh là gì? Các từ vựng về các cơ quan y tế bằng tiếng Anh như thế nào và định nghĩa ra làm sao? Cùng theo dõi bài viết sau đây của Wiki tiếng Anh để trả lời các câu hỏi này nhé. y tế tiếng anh Y tế tiếng Anh là gì? Y tế tiếng Anh là Medical. Đây là từ tiếng Anh chỉ lĩnh vực y tế nói chung. Bạn cũng có hiểu Y tế theo nghĩa đen là chữa bệnh treat, cure và cứu giúp aid, assist, help, chăm sóc sức khỏe. Nó đề cập đến những việc cung cấp chăm sóc sức khỏe ban đầu cho bệnh nhân. Cụ thể là việc chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh, bệnh tật, thương tích, và suy yếu về thể chất và tinh thần khác ở người. Sở y tế tiếng Anh là gì? Sở Y tế tiếng Anh là Department of Health. Đây là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về y tế, bao gồm Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật. Sở Y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và thông tin tài khoản riêng ; chịu sự chỉ huy, quản trị về tổ chức triển khai, biên chế và hoạt động giải trí của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ; đồng thời chịu sự chỉ huy, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về trình độ, nhiệm vụ của Bộ Y tế . Bộ y tế tiếng Anh là gì Bộ y tế tiếng Anh là Ministry of health. Bộ Y tế Việt Nam là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lí Nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, bao gồm các lĩnh vực y tế dự phòng, khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, y học cổ truyền, thuốc phòng chữa bệnh cho người, mỹ phẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, an toàn vệ sinh thực phẩm và trang thiết bị y tế; quản lí Nhà nước các dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quản lí của Bộ và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc Bộ quản lí theo quy định của pháp luật Phòng y tế tiếng Anh là gì? Phòng y tế tiếng Anh là Public health station hoặc Health officer. Đây là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về y tế, bao gồm Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn. Phòng Y tế chịu sự chỉ huy, quản trị về tổ chức triển khai, biên chế và hoạt động giải trí của Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời chịu sự chỉ huy, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về trình độ, nhiệm vụ của Sở Y tế . Ngành y tế tiếng Anh là gì? Ngành y tế tiếng Anh là Health. Đây là ngành chuyên tổ chức việc phòng bệnh, chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cho con người và các loại động vật. Y học là một môn khoa học chuyên nghiên cứu bệnh lý, cách phòng bệnh và chữa bệnh. Bảo hiểm y tế tiếng anh là gì? Bảo hiểm y tế tiếng Anh là Health insurance. Đây là một hình thức bảo hiểm phổ biến hiện nay. Theo đó người mua bảo hiểm sẽ được cơ quan bảo hiểm trả thay một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh cũng như chi phí mua thuốc men khám chữa bệnh. Bảo hiểm y tế tạo điều kiện kèm theo cho bệnh nhân được khám và điều trị dù không có đủ tiền giàn trải số ngân sách khám chữa bệnh trong thực tiễn cho cơ quan y tế. Để hoàn toàn có thể đạt được điều này, bản thân những cơ quan y tế cũng phải tham gia vào công tác làm việc bảo hiểm này. Thường thì những cơ quan y tế công lập bị nhu yếu phải tham gia. Còn những cơ quan y tế tư nhân được khuyến khích tham gia và họ có tham gia hay không là do tự họ quyết định hành động . Thiết bị y tế tiếng anh là gì? Thiết bị y tế tiếng Anh là Medical equipment. Đây là từ tiếng Anh dùng để chỉ các loại thiết bị, dụng cụ, vật liệu, vật tư cấy ghép, thuốc thử và chất hiệu chuẩn in vitro, phần mềm được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo chỉ định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế để phục vụ cho con người nhằm một hoặc nhiều mục đích sau đây Chẩn đoán, ngăn ngừa, theo dõi, điều trị và làm giảm nhẹ bệnh tật hoặc bù đắp tổn thương, chấn thương; Kiểm tra, thay thế, điều chỉnh hoặc hỗ trợ giải phẫu và quá trình sinh lý; Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống; Kiểm soát sự thụ thai; Khử khuẩn trang thiết bị y tế, bao gồm cả hóa chất sử dụng trong quy trình xét nghiệm; Vận chuyển chuyên dụng hoặc sử dụng phục vụ cho hoạt động y tế; Cung cấp thông tin cho việc chẩn đoán, theo dõi, điều trị thông qua biện pháp kiểm tra các mẫu vật có nguồn gốc từ cơ thể con người. Cơ sở y tế tiếng anh là gì? Cơ sở y tế tiếng Anh là health facilities. Đây là nơi khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe bao gồm bệnh viện, viện điều dưỡng và phục hồi chức năng, phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã, phường, thị trấn. Trạm y tế tiếng Anh là gì? Trạm y tế tiếng Anh là Health Station. Đây là nơi thực hiện các công việc như sơ cứu, khám chữa bệnh ban đầu cho các bệnh nhân. Là cơ sở y tế gần nhất khi có tai nạn xảy ra nhất là đối với các vùng sâu, vùng xa. Đây cũng là nơi thường xuyên thực hiện cung cấp các thông tin liên quan đến dịch, bệnh, tiêm chủng. Tổ chức tuyên truyền cho cộng đồng về các biện pháp phòng chống dịch bệnh, công tác chăm sóc sức khỏe nhân nhân, công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình. Nhân viên y tế tiếng anh là gì Nhân viên y tế tiếng Anh là medical worker. Họ có nhiệm vụ chăm sóc bệnh nhân, thực hiện những y lệnh của bác sĩ đưa ra như tiêm, truyền, cho bệnh nhân uống thuốc. Nhân viên y tế thường xuyên theo dõi tình hình của bệnh nhân và báo cho bác sĩ các trường hợp khẩn cấp, xuất hiện biến chứng Từ vựng y tế tiếng Anh health insurance Bảo hiểm y tếhealth-officer cán bộ y tếhealth policy chính sách y tếhealth service dịch vụ y tếrespiratorKhẩu trang y tếmedical classification Mã hóa y tếmedical anthropology Nhân học y tếsurgical stainless steel Thép không gỉ dùng cho dụng cụ y tếworld health organization tổ chức y tế thế giớiWHO Tổ chức Y tế thế giớihealth centre trung tâm y tếpublic health y tế công cộngpreventative medicine Y tế dự phòng Rate this post Contents Trạm y tế tiếng Anh là gì – Thuật ngữ tổ chức y tế bằng tiếng AnhMột số từ vựng tiếng Anh về tổ chức y tế Như chúng ta đã biết tiếng Anh từ lâu đã là ngôn ngữ quốc tế, sử dụng phổ biến ở hầu hết các nước trên thế giới. Trong mỗi lĩnh vực đều có những thuật ngữ chuyên ngành khác nhau. Một trong những thắc mắc liên quan đến thuật ngữ y tế đó chính là ” Trạm y tế tiếng Anh là gì ? ” Câu hỏi được rất nhiều bạn tìm kiếm, điều này cho thấy nhu cầu sử dụng tiếng anh chuyên ngành y tế là rất đang xem Phòng y tế tiếng anh là gì Trạm y tế tiếng Anh là gì Một số từ vựng tiếng Anh về tổ chức y tế Sở y tế tiếng Anh là gì Sở y tế tiếng Anh là Provincial Health đang xem Phòng y tế tiếng anh là gì Bộ y tế tiếng Anh là gì Bộ y tế tiếng Anh là Ministry of đang xem Sở y tế tiếng anh là gì Trung tâm y tế dự phòng tiếng Anh là gì Trung tâm y tế dự phòng tiếng Anh là Preventive health center. Đang xem Sở y tế tiếng anh là gì Phòng ban tiếng Anh là gì Phòng ban tiếng Anh là personnel. Phòng hành chánh tiếng Anh là gì Phòng hành chánh tiếng Anh là Administration office. Phòng hành chánh tổng hợp tiếng Anh là gì Phòng hành chánh tổng hợp tiếng Anh là General administration office. Phòng tài vụ tiếng Anh là gì Phòng tài vụ tiếng Anh là financial office. Phòng hành chánh quản trị tiếng Anh là gì Phòng hành chánh quản trị tiếng Anh là Management office. Trưởng phòng tiếng Anh là gì Trưởng phòng tiếng Anh là Head of office. Phó phòng tiếng Anh là gì Phó phòng tiếng Anh là Vice of office. Ban quản lý dự án tiếng Anh là gì Ban quản lý dự án tiếng Anh là PMU project management unit. Chương trình tập huấn cán bộ y tế tiếng Anh là gì Chương trình tập huấn cán bộ y tế tiếng Anh là Training programme of health workers. Cán bộ y tế tiếng Anh là gì Cán bộ y tế tiếng Anh là health workers. Cán bộ công chức nhà nước tiếng Anh là gì Cán bộ công chức nhà nước tiếng Anh là State Salaried workers. Chương trình thực tập cho sinh viên y khoa tiếng Anh là gì Chương trình thực tập cho sinh viên y khoa tiếng Anh là hospital practice for medical students. Giáo án hướng dẫn SV thực tập tiếng Anh là gì Giáo án hướng dẫn SV thực tập tiếng Anh là Teacher’s guidebook of hospital practice. Thực phẩm chức năng tiếng anh là gì Thực phẩm chức năng tiếng Anh đầy đủ là functional foods. Từ vựng tiếng Anh liên quan đến sức khỏe Antibiotics có nghĩa là kháng sinh. Prescription có nghĩa là kê đơn thuốc. Medicine có nghĩa là thuốc. Pill có nghĩa là thuốc con nhộng. Tablet có nghĩa là thuốc viên. Gp viết tắt của general practitioner có nghĩa là bác sĩ đa khoa. Surgeon có nghĩa là bác sĩ phẫu thuật. Operating theatre có nghĩa là phòng mổ. Operation có nghĩa là phẫu thuật. Surgery có nghĩa là ca phẫu thuật. Ward có nghĩa là phòng bệnh. Medical insurance có nghĩa là bảo hiểm y tế. Blood pressure có nghĩa là huyết áp. Blood sample có nghĩa là mẫu máu. Pulse có nghĩa là nhịp tim. Temperature có nghĩa là nhiệt độ. Urine sample có nghĩa là mẫu nước tiểu. Injection có nghĩa là tiêm. Vaccination có nghĩa là tiêm chủng vắc-xin. Contraception có nghĩa là biện pháp tránh thai. Infected có nghĩa là bị lây nhiễm. Xem thêm 20/3 Là Cung Gì ? Mệnh Gì? Tính Cách Con Người Sinh Ngày 20 Tháng 3 Là Cung Hoàng Đạo Nào Unwell có nghĩa là không khỏe. Từ vựng tiếng Anh về các loại bệnh Rash có nghĩa là phát ban. Fever có nghĩa là sốt cao. Insect bite có nghĩa là côn trùng đốt. Chill có nghĩa là cảm lạnh. Black eye có nghĩa là thâm mắt. Headache có nghĩa là đau đầu. Stomach ache có nghĩa là đau dạ dày. Backache có nghĩa là đau lưng. Toothache có nghĩa là đau răng. High blood pressure có nghĩa là cao huyết áp. Cold có nghĩa là cảm lạnh. Sore throat có nghĩa là viêm họng. Sprain có nghĩa là sự bong gân. Infection có nghĩa là nhiễm trùng. Broken bone có nghĩa là gãy xương. Cut có nghĩa là bị cắt. Bruise có nghĩa là vết thâm. Burn có nghĩa là bị bỏng. Stretch bandage có nghĩa là băng cuộn dài. Tongue depressor có nghĩa là cái đè lưỡi. Cách gọi tên các bác sĩ chuyên khoa bằng tiếng Anh Allergist có nghĩa là bác sĩ chuyên khoa dị ứng. Andrologist có nghĩa là bác sĩ nam khoa. An a esthesiologist có nghĩa là bác sĩ gây mê. Cardiologist có nghĩa là bác sĩ tim mạch. Dermatologist có nghĩa là bác sĩ da liễu. Endocrinologist có nghĩa là bác sĩ nội tiết = hormone doctor. Epidemiologist có nghĩa là bác sĩ dịch tễ học. Gastroenterologist có nghĩa là bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa. Gyn a ecologist có nghĩa là bác sĩ phụ khoa. H a ematologist có nghĩa là bác sĩ huyết học. Hepatologist có nghĩa là bác sĩ chuyên khoa gan. Immunologist có nghĩa là bác sĩ chuyên khoa miễn dịch. Nephrologist có nghĩa là bác sĩ chuyên khoa thận. Neurologist có nghĩa là bác sĩ chuyên khoa thần kinh. Xem thêm Cây Bàng Tiếng Anh Là Gì ? Cây Bàng Trong Tiếng Anh Là Gì Định Nghĩa, Ví Dụ Otorhinolaryngologist/otolaryngologist có nghĩa là bác sĩ tai mũi họng = ENT doctor/specialist.

sở y tế tiếng anh là gì